Phần Project giúp bạn học vận dụng từ vựng và ngữ pháp đã học để thực hiện làm việc nhóm và thuyết trình các vấn đề liên quan đến sức khỏe cũng như tuổi thọ, qua đó bạn học biết thêm được những thông tin hữu ích. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa..
Project - Unit 10: Healthy Lifestyle and Longevity
1. Work in groups of four or five. Choose one of the projects. (Làm việc theo nhóm 4-5 người. Chọn một trong những đề tài sau)
Project A: Look for information about one of the longevity hot spots and prepare a presentation to deliver to the class. (Đề tài A: Tìm thông tin về một trong những điểm nóng về tuổi thọ, chuấn bị và trình bày đề tài này trước lớp.)
Thông tin tham khảo:
Notes on factors that help local residents to live longer
The Okinawan's secret lies in two things - their food and their attitude towards life. Their regular diet is based largely on rice, fish and vegetables. They also eat plenty of tofu and sweet potato. The elderly have surprisingly low depression levels. On the streets of Okinawa, people aged 90-100 are found riding motorcycles or mountain bikes, practising karate and kendo, walking several kilometres dailv. and even working in vegetable gardens.
Sardinia's secret to longevity is diet and lifestyle. Local residents' diet IS rich in healthy nutrients from fresh vegetables prepared simply with olive oil and served with lemon, garlic and other spices. In Sardinia, the elderly continue to be held in high regard and actively take part in family life as well as social activities.
Nicoya's secret lies in the local residents' diet, lifestyle and climate. Corn and beans, which are health) and hieh in fibre, are their main foodề There is lots of sunshine, and people get more vitamin D and fewer respiratory diseases. Local people enjoy doing physical work all their lives and find joy in everyday chores.
Project B: Contact three or four people over 70 years old and collect information about them. Use the table below as a guide. (Hãy tiếp xúc với 3-4 người trên 70 tuổi và thu thập thông tin về họ, dùng thông tin hướng dần trong bảng dưới đây.)
Giải:
Questions | P1 | P2 | P3 |
1. How old is he/she? (ông ấy/ bà ấy bao nhiêu tuổi?) | 72 | 74 | 80 |
2. Where is he/ she living? (Ông ấy/ bà ấy sống ở đâu?) | Ha Noi | Ha Noi | Ha Noi |
3. What are his/her favourite foods? (đồ ăn yêu thích của ông ấy/ bà ấy?) Fast food (đồ ăn nhanh) Fruit and vegetables (rau và trái cây) Meat (thịt) Milk (sữa) Tea (trà) Soft drinks (đồ uống có ga) Other (khác) | Meat, milk, Fruit and vegetables | Meat, tea, Fruit and vegetables | Fruit and vegetables, Tea
|
4. Does he/ she do any physical activity now? If Yes, what is it? (ông ấy/ bà ấy có luyện tập hoạt động thể chất nào không? Nếu có, nó là gì?) | Yoga | T’aichi | meditation |
Compare the information about these people and find out any common features. Present your report to the whole class (So sánh thông tin về những người này và tìm ra những nét chung rồi trình bày trước lớp.)
Giải:
Hi everyone, after conducting a small survey, we found out that three people over 70 like fruit and vegetables. Two people like tea and two people love meat. Only one drinks milk. All those people do exercises like Yoga, T’aichi and meditation. In conclusion, I insist that if we have a healthy lifestyle, eat healthy food and do exercise regularly, we’ll definitely increase our longevity and lead a healthy life.
Dịch:
Xin chào tất cả mọi người, sau khi tiến hành một cuộc khảo sát nhỏ, chúng tôi phát hiện ra rằng ba người trên 70 tuổi thích trái cây và rau quả. Hai người thích trà và hai người thích thịt. Chỉ có một người uống sữa. Tất cả những người đó tập các bài tập như Yoga, T'aichi và thiền định. Tóm lại, tôi nhấn mạnh rằng nếu chúng ta có một lối sống lành mạnh, ăn thức ăn lành mạnh và tập thể dục thường xuyên, chắc chắn chúng ta sẽ tăng tuổi thọ và có cuộc sống lành mạnh.