Phiếu bài tập tuần 9, đề A toán 3 tập 1. Nội dung của phiếu bài tập nằm gọn trong chương trình học của tuần 9. Nhằm giúp các em củng cố lại kiến thức và ôn tập, rèn luyện kỹ năng giải toán. Chúc các em học tốt!.

Đề A

Phần I: Trắc nghiệm

1. Đúng ghi Đ, sai ghi S.

Đoạn đường thứ nhất dài 16km. Đoạn đường thứ hai dài bằng $\frac{1}{4}$ đoạn đường thứ nhất. Hỏi đoạn đường thứ hai dài bao nhiêu ki-lô-mét?

5kmPhiếu bài tập tuần 9 toán 3 tập 1 (đề A)     4kmPhiếu bài tập tuần 9 toán 3 tập 1 (đề A)     6kmPhiếu bài tập tuần 9 toán 3 tập 1 (đề A)

2. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng.

Tính:

a) 4dam + 14m = ?

A. 18m     B. 54m     C. 44m

b) 7hm - 35m = ?

A. 35m     B. 665m     C. 765m

c) 25dam x 3 = ?

A. 60dam     B. 65dam     C. 75dam

d) 24dam : 3 = ?

A. 8m      B. 80m     C. 70m

3. Đúng ghi Đ, sai ghi S.

Phiếu bài tập tuần 9 toán 3 tập 1 (đề A)

Hình tứ giác ABCD có:

- Góc vuông đỉnh A cạnh AB, ADPhiếu bài tập tuần 9 toán 3 tập 1 (đề A)

- Góc vuông đỉnh B cạnh BC, BAPhiếu bài tập tuần 9 toán 3 tập 1 (đề A)

- Góc không vuông đỉnh C cạnh CB, CAPhiếu bài tập tuần 9 toán 3 tập 1 (đề A)

- Góc không vuông đỉnh D cạnh DC, DAPhiếu bài tập tuần 9 toán 3 tập 1 (đề A)

Phần II: Trình bày lời giải các bài toán

1. Một đội công nhân phải sửa một đoạn đường dài 3km, đã sửa được 1950m. Hỏi còn lại bao nhiêu mét đường chưa sửa?

Bài giải:

Đổi 3km = .... m

...................................................

...................................................

2. Viết chữ thích hợp vào chỗ chấm:

Phiếu bài tập tuần 9 toán 3 tập 1 (đề A)

Hình (1) Có góc: đỉnh ........... cạnh: ................

Hình (2) Có góc: đỉnh ........... cạnh: .................

Hình (3) Có góc: đỉnh ........... cạnh: .................

3. Điền vào chỗ chấm:

Phiếu bài tập tuần 9 toán 3 tập 1 (đề A)

   Có: .... góc vuông                  Có: ... góc vuông              Có: ... góc vuông

4. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

1dam = ... m     5dam = ... m     1hm = ... dam

... m = 1dam     ... dam = 1hm    2hm = ... dam

7dam = ... m     3hm = ... dam     10dam = ... m

5. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

1km = ... hm = ... dam     3dam = ... m = ... dm

2hm = ... dam = ... m       6km = ...hm = ... dam

6. Tấm vải thứ nhất dài 21m. Tấm vải thứ hai dài bằng $\frac{1}{3}$ tấm vải thứ nhất. Tấm vải thứ ba dài gấp đôi tấm vải thứ hai. Hỏi:

a) Tấm vải thứ hai dài bao nhiêu mét?

b) Tấm vải thứ ba dài bao nhiêu mét?

Bài giải:

..................................................

..................................................

B. Bài tập và hướng dẫn giải