ĐỀ A
Phần 1. Bài tập trắc nghiệm
1. Đúng ghi Đ, sai ghi S
Muốn tính vận tốc ta lấy:
a. Quãng đường chia cho thời gian
b. Quãng đường nhân với thời gian
2. Đúng ghi Đ, sai ghi S
Một người đi xe đạp trong 2 giờ đi được 25km. Tính vận tốc của người đi xe đạp đó
a. 12,5km b. 12,5km/ giờ
Một người đi xe máy trong 1 giờ rưỡi đi được 58,5km. Tính vận tốc của người đi xe máy đó
c. 45 km/ giờ d. 39 km/ giờ
3. Đúng ghi Đ, sai ghi S
Muốn tính quãng đường ta lấy:
a. Vận tốc nhân với thời gian
b. Vận tốc chia cho thời gian
4. Đúng ghi Đ, sai ghi S
Một ô tô đi từ A với vận tộc 48km/ giờ. Sau khi đi được 1 giờ 30 phút thì đến B. Tính quãng đường AB.
a. 62,4 km b. 72 km
5. Đúng ghi Đ, sai ghi S
Một người đi bộ với vận tốc 4km/ giờ. Hỏi người đó đi 48 phút được quãng đường dài bao nhiêu mét?
a. 192 m b. 3200 m
Phần 2. Học sinh trình bày bài làm
6. Tính vận tốc rồi viết kết quả vào ô trống:
Quãng đường | 75km | 72km | 432m | 1875m |
Thời gian | 2 giờ | 1 giờ 30 phút | 12 giây | 25 phút |
Vận tốc |
7. Một ô tô đi từ A lúc 7 giờ 45 phút và đến B lúc 10 giờ 15 phút. Tính vận tốc của ô tô, biết rằng quãng đường AB dài 120km.
Bài giải
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
8. Tính quãng đường (km) rồi viết kết quả vào ô trống
v | 46,5km/giờ | 30,6km/giờ | 360km/giờ | 15,6km/giờ |
t | 2 giờ | 2 giờ rưỡi | 15 phút | 40 phút |
s(km) |
9. Một ô tô đi từ C với vận tốc 42km/giờ hết 1 giờ 30 phút. Sau đó ô tô đi tiếp từ C đến B với vận tốc 48km/giờ hết 1 giờ rưỡi. Tính quãng đường ô tô đi từ A đến B
Bài giải
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................