Phiếu bài tập tuần 22, đề A toán 3 tập 2. Nội dung của phiếu bài tập nằm gọn trong chương trình học của tuần 22. Nhằm giúp các em củng cố lại kiến thức và ôn tập, rèn luyện kỹ năng giải toán. Chúc các em học tốt!.

Đề A

Phần I

1. Đúng ghi Đ, sai ghi S. Trong một hình tròn:

a) Đường kính lớn hơn bán kính 

b) Bán kính bằng $\frac{1}{2}$ đường kính 

c) Ta có thể kẻ được nhiều đường kính 

d) Các bán kính có độ dài bằng nhau 

2. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:

a) Giá trị của biểu thức 1075 x 4 + 2348 là:

A. 6648      B. 6782      C. 7648

b) Giá trị của biểu thức 4073 + 1781 x 3 là:

A. 9716      B. 9416       C. 9872

c) Giá trị của biểu thức 7542 - 243 x 3 là:

A. 6813      B. 6900        C. 6782

3. Ghi dấu (X) vào ô trống đặt sau kết quả đúng. Tìm x:

a) x x 3 = 1410. Giá trị của x là:

470      480       490

b) x : 5 = 175. Giá trị của x là:

865       875       885

c) x : 6 = 342. Giá trị của x là:

2052      2062       2072

Phần II

1. Viết vào chỗ chấm cho thích hợp:

a) Nếu ngày 6 của một tháng nào đó là ngày chủ nhật thì tháng đó có:... ngày chủ nhật, đó là các ngày:...

b) Ngày 6 tháng 4 năm 2008 là ngày chủ nhật.

Chủ nhật trước đó là ngày:... tháng ... năm 2008.

c) Viết tiếp vào chỗ chấm:

- Ngày 1 tháng 4 năm 2008 là thứ:...

- Thứ 3 tuần liền sau đó là ngày ... tháng ... năm 2008.

2. Viết tên các bán kính, đường kính trong mỗi hình tròn sau:

a) Hình tròn tâm O có:                                                         

- Các đường kính là:.............

- Các bán kính là:.................

b) Hình tròn tâm I có:

- Các đường kính là:..............

- Các bán kính là:...................

3. Một đội xe gồm 1 xe đi đầu chở được 1072kg hàng, 3 xe đi sau mỗi xe chở được 1232kg hàng. Hỏi cả đội xe đó chở được bao nhiêu ki-lô-gam hàng?

Bài giải:

...............................................

...............................................

 

B. Bài tập và hướng dẫn giải