Phiếu bài tập tuần 16 tiếng việt 3. Nội dung của phiếu bài tập nằm gọn trong chương trình học của tuần 16. Nhằm giúp các em củng cố lại kiến thức và ôn tập, rèn luyện kỹ năng giải tiếng việt. Chúc các em học tốt!.
TUẦN 16
I – Bài tập về đọc hiểu
Những cánh bướm bên bờ sông
Ngoài giờ học, chúng tôi tha thẩn ở bờ sông bắt bướm. Chao ôi, những con bướm đủ hình dáng, đủ sắc màu. Con xanh biếc pha đen như nhung bay nhanh loang loáng. Con vàng sẫm, nhiều hình mặt nguyệt, ven cánh có răng cưa, lượn lờ đờ như trôi trong nắng. Con bướm quạ(1) to bằng hai bàn tay người lớn, màu nâu xỉn, có hình đôi mắt tròn, vẻ dữ tợn. Bướm trắng bay theo đàn líu ríu như hoa nắng. Loại bướm nhỏ đen kịt, là là theo chiều gió, hệt như tàn than của những đám đốt nương. Còn lũ bướm vàng tươi xinh xinh của những vườn rau thì rụt rè, nhút nhát, chẳng bao giờ dám bay ra đến bờ sông. Chúng cứ quấn quýt quanh màu vàng hoa cải và quanh những con đông tây(2) xanh mọng nằm chờ đến lượt mình được hóa bướm vàng.
(1) Bướm quạ : loại bướm to, sải cánh rộng, màu nâu xỉn
(2) Con đông tây : con nhộng của loài bướm
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
1. Ba con bướm được tả ở 5 câu đầu (“Ngoài giờ học…vẻ dữ tợn” ) có những màu sắc gì ?
a- Xanh biếc pha đen, vàng sẫm, đen kịt
b- Xanh biếc pha đen, vàng sẫm, nâu xỉn
c- Xanh biếc pha đen, vàng tươi, đen kịt
2. Ở 5 câu đầu, dáng bay của các con bướm được tả bằng những từ nào ?
a- Loang loáng, lờ đờ
b- Loang loáng, líu ríu
c- Lờ đờ, nhút nhát
3. Lũ bướm nào luôn quấn quýt quanh màu vàng hoa cải ?
a- Lũ bướm vàng tươi xinh xinh
b- Lũ bướm xanh biếc pha đen
c- Lũ bướm vàng sẫm, nhiều hình mặt nguyệt
4. Dòng nào dưới đây nêu đúng ý chính của bài văn ?
a- Vẻ đẹp kì lạ, hấp dẫn của các loại bướm sống trên sông nước
b- Vẻ đẹp lộng lẫy, kì thú của các loại bướm sống trên đất bãi
c- Vẻ đẹp phong phú, đa dạng của các loại bướm bên bờ sông
II – Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
1. Chép lại các từ ngữ sau khi điền vào chỗ trống:
a) tr hoặc ch
– bánh …ưng/………..
– sáng….ói/…………. | – sáng….ưng/………..
-……..ói tay/………… |
b) đổ hoặc đỗ
– thi …………/………….
– ……….rác/…………… | – thác……./…………..
-……..đen/………….. |
2. Viết vào đúng cột trong bảng tên các sự vật, công việc sau:
Đèn cao áp, cánh đồng, hồ sen, rạp chiếu bóng, bể bơi, máy cày, bến xe buýt, máy gặt, chế tạo máy móc, xay thóc, giã gạo, trình diễn thời trang.
Sự vật, công việc thường thấy ở thành phố | Sự vật, công việc thường thấy ở nông thôn |
3. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau:
a) Những đêm trăng sáng dòng sông lung linh như dát vàng
b) Xa xa ruộng lúa cấy sớm đã ngả màu vàng óng thoang thoảng hương thơm
c) Ô tô xe máy xe đạp cứ nối đuôi nhau chạy ùn ùn về trung tâm thành phố
4. Viết đoạn văn ngắn (khoảng 6 câu) kể về một vài nét đẹp mà em thấy ở nông thôn (hoặc thành thị)
Gợi ý :
a) Em được biết một vài nét đẹp ở đâu ( thuộc nông thôn hoặc thành thị ) ?
b) Đó là những nét đẹp gì cụ thể ( về cảnh vật, con người, cuộc sống …) ?
c) Vì sao em thích những nét đẹp đó ?
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..