Hướng dẫn học bài: Ôn tập chung trang 66 trang 66 sgk Toán 1 tập 2. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách "Cùng học dể phát triển năng lực" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn..
1. Đếm rồi nêu số.
Hướng dẫn:
a.
- Có 5 chục và 7 chiếc kẹo.
- Có 57 chiếc kẹo mút.
b.
- Có 3 chục và 3 quả.
- Có 33 quả thanh long.
c.
- Có 10 chục và 0 chiếc bút.
- Có 100 chiếc bút chì.
2. Nêu ba số tiếp theo.
a. 16, 17, 18, 19, 20, 21
b. 93, 94, 95, 96, 97, 98
c. 100, 99, 98, 97, 96, 95
d. 76, 75, 74, 73, 72, 71
3. Chọn > hoặc <.
Hướng dẫn:
- 9 và 11: 1 chục lớn hơn 9 nên 9 bé hơn 11 => viết dấu <
- 87 và 81: hai số đều có 8 chục, 7 lớn hơn 1 nên 87 lớn hơn 81 => viết dấu >
- 100 và 60: 10 chục lớn hơn 6 chục nên 100 lớn hơn 60 => viết dấu >
- 17 và 70: 1 chục nhỏ hơn 7 chục nên 17 nhỏ hơn 70 => viết dấu <
- 45 và 54: 4 chục nhỏ hơn 5 chục nên 45 nhỏ hơn 54 => viết dấu <
- 99 và 100: 9 chục nhỏ hơn 10 chục nên 99 nhỏ hơn 100 => viết dấu <
4. Tổng kết cuối tuần:
Hướng dẫn:
38, 40, 34, 43.
- Số nhỏ nhất trong 4 số là 34
- Số nhỏ nhất trong 3 số còn lại là 38
- Số nhỏ nhất trong 2 số còn lại là 40.
- Vậy số lớn nhất là 43, nhỏ nhất là 34.
- Tổ 4 có nhiều ngôi sao nhất. Tổ 3 có ít ngôi sao nhất.
5.
Hướng dẫn:
13, 15, 18, 20:
- Số nhỏ nhất trong 4 số là 13
- Số nhỏ nhất trong 3 số còn lại là 15
- Số nhỏ nhất trong 2 số còn lại là 18.
- Vậy số lớn nhất là 20, nhỏ nhất là 13.
- Sắp xếp số lần tâng cầu của các bạn từ nhiều nhất đến ít nhất: 20, 18, 15, 13.
6. Tính.
Hướng dẫn:
a.
- 45 + 14 = 59
- 53 + 30 = 83
- 64 + 3 = 67
b.
- 84 - 54 = 30
- 97 - 60 = 37
- 39 - 7 = 32
7. Nêu phép tính rồi trả lời câu hỏi.
Hướng dẫn:
a. Phép tính là: 26 + 32 = 58
- Cả hai bộ có 58 khối hình.
b. Phép tính là: 48 - 5 = 43
- Trên xe đã có 43 hành khách.
* Thử sức:
- 95 - 24 = 71 + 28 = 99 + 1 = 100