Phân tích bảng 1, kết hợp với đọc thông tin, hãy: So sánh các tiêu chí về dân cư và xã hội giữa Đồng bằng sông Cửu Long với cả nước năm 2014.

So sánh:

  • Đồng bằng sông Cửu Long chiếm 19,3% so với dân số cả nước.
  • Mật độ dân số của vùng cao gấp 1,6 lần mật độ dân số của cả nước (năm 2014)
  • Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên, tỉ lệ hộ nghèo của vùng đồng bằng sông Cửu Long thấp hơn so với cả nước.
  • Thu nhập bình quân đầu người của vùng là 2327 nghìn đồng/ thàng thấp hơn thu nhập bình quân cả nước là 2637 nghìn đồng/ tháng
  • Tuổi thọ trùng bình của vùng đạt 74,6 tuổi cao hơn tuổi thọ trung bình cả nước
  • Tỉ lệ người từ 15 tuổi trở lên biết chữ của đồng bằng sông Cửu Long chỉ đạt 92,6% thấp hơn cả nước.

Đặc điểm nổi bật về dân cư và xã hội Đồng bằng sông Cửu Long:

  • Vùng đồng bằng sông Cửu Long có dân số đông, ngoài người Kinh, còn có người Khơ-me, người Chăm, người Hoa.
  • Mật độ dân số của vùng cao (432 người/km2) gấp 1,6 lần mật độ trung bình của cả nước.
  • Vùng có tốc độ đô thị hoá thấp hơn so với cả nước.