Phần Looking back bao gồm 3 phần (từ vựng, ngữ âm và ngữ pháp) giúp bạn học có cái nhìn tổng quát về những gì đã học của unit 7 với chủ đề "Artificial Intelligence" (Trí tuệ nhân tạo) để củng cố các phần đã học. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa. .

Looking back – Unit 7: Artificial Intelligence

Pronounciation

1. Listen and mark the stressed syllables. (Lắng nghe và đánh dấu các âm tiết nhấn mạnh.)

Giải:

  1. In '1 '8'8'4, 'G'M'T was a'dapted internationally as a 'standard 'time 'zone.
  2. The 'U'S'A is 'one of the 'largest and 'most 'powerful 'countries in the 'world.
  3. The 'A.'l. 'robots will 'help 'humans to de'velop a 'more 'powerful 'memory in the 'future.
  4. 'U'F'O is the 'acronym for Uni'dentified 'Flying 'Object.
  5. I 'sent the 'package 'right 'away because I 'read the 'acronym 'A'S'A'P on its 'cover.
  6. 'Thanks to the 'G'P'S I could dis'cover 'where my 'missing 'car was.
  7. 'Let's 'get to'gether 'next 'Sunday at '7 in the 'evening.

Dịch:

  1. Năm 1884, GMT được điều chỉnh theo tiêu chuẩn quốc tế như là múi giờ tiêu chuẩn.
  2. Hoa Kỳ là một trong những nước lớn nhất và mạnh nhất trên thế giới.
  3. Các robot A.I. sẽ giúp con người phát triển trí nhớ mạnh mẽ hơn trong tương lai.
  4. UFO là chữ viết tắt của vật thể bay không xác định.
  5. Tôi đã gửi kiện hàng ngay vì tôi đã đọc từ viết tắt ASAP trên bìa của nó.
  6. Nhờ GPS tôi có thể khám phá ra nơi mà chiếc xe của tôi bị bỏ lại.
  7. Hãy đi cùng nhau vào Chủ nhật vào 7 giờ tối.

Vocabulary

1. Complete the sentences, using the correct form of the words from the box. (Hoàn thành câu, sử dụng dạng đúng của động từ)

Giải:

  1. After the power cuts last night, the machine started to malfunction. (Sauk khi bị mất điện tối qua, chiếc máy bắt đầu bị trục trặc)
  2. A lot of futurists think that A.I robots will be harmful to humans. (Rất nhiều nhà tương lai học nghĩ rằng người máy với trí tuệ nhân tạo sẽ có hại với loài người)
  3. This life-threatening disease caused a lot of complications during the treatment procedure. (Căn bệnh đe dọa đến sự sống gây ra nhiều biến chứng trong quá trình điều trị)
  4. Do you really think that humans will be exterminated when the machines rise against them in the future.  (Bạn có nghĩ rằng loài người sẽ bị tuyệt chủng khi máy móc phát triển chống lại con người trong tương lai)
  5. It costs a lot of money to upgrade the operating system and the workers’ skills in this car plants. (Tốn nhiều tiền để nâng cấp hệ thống vận hành và kĩ năng của công nhân trong các nhà máy ô tô)
  6. In order to reduce the cost of production, the manufacturers have used robots for repetitive work. (Để giảm chi phí sản xuất, các nhà chế tạo đã sử dụng người máy cho những công việc lặp đi lặp lại)
  7. He is one of the leading scientists in the world. (Anh ta là một trong những nhà khoa học hàng đầu trên thế giới)

Grammar

1. Circle the correct answers. (Khoanh tròn đáp án đúng)

Giải:

1. Instead of buying a new computer, why don’t you have your old one …? (Thay vì mua một cái máy tính mới, sao bạn không đem sửa cái cũ?)

  • A. to fix
  • B. fixing
  • C. fixed
  • D. fixes

2. The owners of modern manufacturing plants had workers doing heavy and repetitive tasks … by robots.  (Chủ của các nhà máy chế tạo hiện đại thay thế những người công nhân làm công việc nặng nhọc và lặp lại bởi người máy)

  • A. to replace
  • B. replacing
  • C. replaced
  • D. being replaced

3. NASA has had an autonomous spaceship … the universe recently. (NASA phóng tàu không gian tự động khám phá vũ trụ gần đây)

  • A. to explore
  • B. explored
  • C. exploring
  • D. explore

4. We had the computer technician … the new software for us. (Chúng tôi nhờ một kĩ sư máy tính kích hoạt phần mềm mới cho chúng tôi)

  • A. to install
  • B. installing
  • C. installed
  • D. install

5. My mother always has the dishwashing machine … washing-up after the meal. (Mẹ tôi luôn có máy rửa bát rửa bát hộ sau bữa ăn)

  • A. do
  • B. doing
  • C. did
  • D. to do

6. The newspaper editor-in-chief has a newswoman … about the latest domestic robots. (Tổng biên tập cảu tờ báo đã có một ký giả viết về những người máy làm việc nhà mới nhất)

  • A. to write
  • B. writing
  • C. wrote
  • D. write

7. The teacher had his students … their laptops to surf the Net for the resources in the class. (Giáo viên có các sinh viên sử dụng máy tính xách tay để lướt mạng tìm kiếm nguồn học liệu cho lớp học)

  • A. using
  • B. to use
  • C. use
  • D. used

2. Complete the sentences, using the active passive causatives. Follow the example.(Hoàn thành các câu, sử dụng bị động chủ động. Thực hiện theo các ví dụ.)

Giải:

  1. I'll have a friend cut it./I'll have my hair cut./I'll get my hair cut.
  2. I'll have a worker paint it./I'll have it painted./I'll get it painted.
  3. Why don't you have the computer technician repair it?/Why don't you have it repaired?/Why don't you get it repaired?
  4. Yesterday I had my brother fix it./I had it fixed yesterday./I got it fixed yesterday.
  5. I'll have a repairman update it./I'll have it updated./I'll get it updated.
  6. I'll have a porter bring my suitcase to the taxi./I'll have my suitcase brought to the taxi by the porter. / I'll get my suitcase brought to the taxi by the porter.

Dịch:

  1. A. Tóc của bạn là khá dài.
    B. Tôi sẽ nhờ một người bạn cắt nó. / Tôi sẽ cắt tóc.
  2. A. Ngôi nhà của bạn cần được sơn mới lại.
    B. Tôi sẽ có một công nhân sơn nó. / Tôi sẽ có nó sơn.
  3. A. Máy tính của tôi thường bị lỗi.
    B. Tại sao bạn không gửi cho kỹ thuật viên máy tính sửa chữa nó? / Tại sao bạn không đem nó đi sửa chữa
  4. A. Chiếc xe mô tô của bạn đã được sửa.
    B. Hôm qua tôi nhờ trai của tôi sửa chữa nó./ Tôi đã sữa nó ngày hôm qua.
  5. A. Chiếc điện thoại của bạn cần được cập nhật.
    B. Tôi sẽ gửi cho thợ sửa cập nhật nó. / Tôi sẽ mang nó đi cập nhật. / Tôi sẽ cập nhật nó.
  6. A. Ai sẽ mang hành lý của bạn ra taxi?
    B. Tôi sẽ có một người mang đồ mang vali của tôi đến taxi. / Tôi sẽ mang vali của tôi cho người gác cổng đưa lên xe taxi . / Va li của tôi được mang ra taxi bởi người gác cổng.