Phần Looking back bao gồm 3 phần (từ vựng, ngữ âm và ngữ pháp) giúp bạn học có cái nhìn tổng quát về những gì đã học của unit 1 với chủ đề "Life Stories". Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa. .

Looking back - Unit 1: Life Stories

Pronounciation

1. Tick the word that does not have the same sound as the other two. (Đánh dấu vào những từ mà không phát âm tương tự như hai phần còn lại.)

Giải:

1. brick

2. dare

3. wet

4. soon

5. greet

6. bay

2. Listen and write the correct homophones to complete the sentences. (Nghe và viết các từ đồng âm đúng để hoàn thành câu.)

Giải:

  1. We need more wood for the campfire. Would you be able to bring some? (Chúng ta cần nhiều gỗ để làm lửa trại. Bạn có thể mang một ít không?)
  2. I get really bored with playing the same board games every day. (Tôi thực sự buồn chán khi chơi cùng một trò chơi mỗi ngày.)
  3. The weather forecast is for more rain, so I’m not sure whether we can go hiking tomorrow. (Dự báo thời tiết là mưa nhiều hơn, vì vậy tôi không chắc chắn liệu ngày mai chúng ta có thể đi bộ được không.)
  4. There was a big hole in her sock, so the whole of her big toe was ticking out. (Có một cái lỗ lớn trong tất của cô ấy, vì vậy toàn bộ ngón chân cái của cô ấy nhô ra.)

Vocabulary

1. Complete the sentences with the correct form of the words or phrase in the box. (Hoàn thành câu với các hình thức đúng của các từ hoặc cụm từ trong hộp.)

Giải:

  1. Naming streets after historical figure is a common practice around the world. (Đặt tên con đường theo tên của nhân vật lịch sử là thực tế phổ biến trên khắp thế giới.)
  2. After winning the MasterChef competition, Christine Ha gained a(n) reputation as a first-class cook. (Sau khi chiến thắng cuộc thi Vua đầu bếp, Christine Ha đã giành được uy tín là đầu bếp hạng nhất.)
  3. You'll look more respectable if you wear a nice suit and a tie. (Bạn sẽ trông đáng kính trọng hơn nếu bạn mặc một bộ vest đẹp và đeo cà vạt.)
  4. No one can deny his hard work and dedication to the club. (Không ai có thể phủ nhận sự chăm chỉ và cống hiến cho câu lạc bộ của anh ấy.)
  5. After a series of successes, she won a lifetime achievement award for music. (Sau hàng loạt các thành công, cô ấy đã đạt được giải thưởng trên sự nghiệp âm nhạc.)
  6. Nguyen Trai had a(n) distinguished career as a skilled strategist and prominent scholar. (Nguyễn Trãi có một sự nghiệp đặc biệt như một nhà chiến lược  tài ba và một học giả nổi tiếng.)

Grammar

1. Read the following story about Tran Quoc Toan. Put the verbs in brackets in the past simple or the past continuous. (Đọc câu chuyện sau đây về Trần Quốc Toản. Đặt động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.)

Giải:

Marquis Hoai Van Tran Quoc Toan (1. be) was born in  1267. In 1279, Kublai Khan of the Mongol Empire (2. begin) began his attempt to take over Dai Viet and Champa. Facing threat from the north, in October 1282, Dai Viet's Emperor (3. gather) gathered all members of the royal family and officials in the royal court to discuss ways to defend the country. The 15-year-old Tran Quoc Toan (4. be) was not invited to the assembly because he was too young. He (5. become)  became very upset. As he (6. shout) was shouting angrily outside the royal court, the emperor (7. come) came out and (8. give) gave  him an orange.

He also (9. order) ordered the young marquis to go home. While the emperor and the officials (10. discuss) were discussing the war strategies, Tran Quoc Toan (11. still, wait) was still waiting outside the hall. He (12. get) got so upset and stimulated that he (13. crush) crushed the orange with his own hand. Later he (14.begin) began forming his  own  army  and (15. manage) managed to recruit over one thousand soldiers. While his troops (16. fight) were fghting against the Mongol army, he (17. always, dash) was always dashing to the front to drive the enemies back. His death was unknown, but today Tran Quoc Toan is considered one of the finest examples of Vietnamese patriotism, especially for the young generation.

Dịch:

Hoài Văn Trần Quốc Toàn sinh năm 1267. Năm 1279 Kublai Khan của đế chế Mông Cổ bắt đầu đánh chiếm Đại Việt và Champa. Trước nguy cơ giặc phía bắc, vào tháng 10 năm 1282, Hoàng đế Đại Việt tập trung tất cả các thành viên của hoàng tộc và các quan chức trong triều đình để bàn bạc về các chiến lượng bảo vệ đất nước. Chàng trai 15 tuổi Trần Quốc Toản không nhận được lời mời tham dự buổi họp vì khi đó cậu còn quá trẻ. Cậu ấy cảm thấy rất buồn. Vì vậy cậu ấy la hét giận dữ bên ngoài cung, Vua đi ra và cho cậu ấy 1 quả cam.

Vua làm vậy để cậu bé trở về. Trong khi vua các quan thảo luận các chiến lược quân sự, Trần Quốc Toản vẫn đợi bên ngoài. Cậu ấy nhận quả cam rất tức giận và kích động đến mức nghiền nát cam bằng bàn tay mình. Sau đó cậu ấy bắt đầu thành lập đội quân chính của riêng mình và chiêu binh hơn một ngàn lính. Trong khi quân đội của cậu chiến đấu chống quân đội Mông Cổ, cậu luôn luôn tiến đánh phía trước để ngăn cản kẻ thù. Cái chết của cậu không rõ nguyên nhân, nhưng ngày nay Trần Quốc Toản được coi là một trong những hình mẫu điển hình nhất về lòng yêu nước của người Việt Nam, đặc biệt là thế hệ trẻ.

2. These sentences are incorrect. Correct them, adding articles where necessary. (Những câu sau không đúng. Sửa, thêm mạo từ khi cần thiết.)

Giải:

  1. We had great time in USA last summer. (Chúng ta có khoảng thời gian thật tuyệt ở Mỹ vào mùa hè trước.)
    => a (great time), the (USA).
  2. John decided to join army and become soldier so that he could fight for country. (John quyết định gia nhập quân đội và trở thành lính để có thể chiến đấu vì đất nước.)
    => the (army), a (soldier), the (country).
  3. Do English drink tea or coffee at breakfast? (Người Anh thường uống trà hay cà phê vào bữa sáng?)
    => the (English).
  4. We returned from two-week holiday in Philippines and Indonesia. (Chúng tôi trở về từ kì nghỉ hai tuần ở Philippines và Indonesia.)
    => a (two-week holiday), the (Philippines).
  5. When you go to Paris, don't forget to visit Louvre and take boat trip along Seine. (Khi bạn đến Paris, đừng quên ghé thăm Louvre và đi thuyện dọc theo sông Seine.)
    => the (Louvre), a (boat trip), the (Seine).
  6. You'll need warm hat, new coat and pair woollen gloves for your trip to Europe this season. (Bạn sẽ cần mũ ấm, găng tay len, áo khoác mới và chuẩn bị cho chuyến đi đến Châu Âu mùa này.)
    => a (warm hat), a (new coat), a (pair of woollen gloves).
  7. My mother said she would go to bank on Fir Street to withdraw some money, and then she would drop by supermarket near theatre on way home. (Mẹ tôi nói rằng bà sẽ đến ngân hàng trên Phố Fir để rút một ít tiền, và sau đó bà sẽ xuống siêu thị gần rạp chiếu phim trên đường về nhà.)
    => the (bank), the (supermarket), the (theatre), the (way).
  8. In rush hour in Ha Noi, it's more convenient to travel by motorbike than to take taxi. (Trong giờ cao điểm ở Hà Nội, đi xe máy thuận tiện hơn là đi taxi.)
    => the (rush hour), a (taxi).