Phần Listening hướng dẫn cách làm bài nghe với chủ đề Hobbies (Sở thích) - một trong những chủ đề rất đáng quan tâm trong chương trình Tiếng Anh lớp 11. Bài viết cung cấp các từ vựng, cấu trúc cần lưu ý cũng như gợi ý giải bài tập phần Listening trong sách giáo khoa..
Before you listen (Trước khi bạn nghe)
Work with a partner. Write down three benefits of reading books. Then share your ideas with the class. (Làm việc với bạn học. Viết 3 lợi ích của việc đọc sách. Sau đó chia sẻ ý kiến của bạn với lớp.)
Benefits of reading books: (3 lợi ích của việc đọc sách: )
- Books help to widen our knowledge. (Sách giúp mở mang vốn hiểu biết.)
- Books give us valuable experience. (Sách cho chúng ta những kinh nghiệm quý giá)
- Books are good sources of information. (Sách là nguồn thông tin hay.)
- Stress reduction (giảm thiểu stress)
- Vocabulary Expansion (Mở rộng vốn từ ngữ)
- Memory improvement (Cải thiện trí nhớ)
- Stronger Analytical Thinking Skills (Kĩ năng phân tích tốt hơn)
- Improved Focus and Concentration (Cải thiện sự tập trung)
- Better Writing Skills (Kĩ năng viết tốt hơn)
Listen and repeat. (Lắng nghe và nhắc lại)
- magazine: tạp chí
- continually: liên tục
- otherwise: mặt khác
- gigantic: khổng lồ
- profitably: có lợi
- available: sẵn có để dùng
- bygone: quá khứ, đã qua
- ignorantly: sự ngu dốt
While you listen (Trong khi bạn nghe)
Task 1. You will hear a student talk about his hobby. Listen to his talk and decide whether the statements are true (T) or false (F). (Bạn sẽ nghe thấy một học sinh nói chuyện về sở thích của bạn ấy. Nghe câu chuyện của bạn ấy và xác định xem các phát biểu là đúng (T) hoặc sai (F).)
TAPESCRIPT – Nội dung bài nghe:
My hobby is reading. I read story books, magazines, newspapers and any kind of material that I find interesting.
My hobby got started when I was a little boy. I had always wanted my parents to read fairy tales and other stories to me. Soon they got fed up with having to read to me continually. So as soon as I could. I learned to read. I started with simple ABC books. Soon 1 could read fairy tales and stories. Now I read just about anything that is available.
Reading enables me to learn about so many things. I learned about how people lived in bygone days. I learned about the wonders of the world, space travel, human achievements, gigantic whales, tiny viruses and other fascinating things.
The wonderful thing about reading is that I do not have to learn things very hard way. For example, I do not have to catch a disease to know that it can kill me. I know the danger so I can avoid it. Also I do not have to deep into the jungle to find out about tigers. I can read all aboul it in a book.
Books provide the reader with so much information and facts. They have certainly helped me in my daily life. I am better equipped to cope with living. Otherwise I would go about ignorantly learning things the hard way.
So I continue to read. Besides being more informed about the world. I also spend my time profitably. It is indeed a good hobby.
T | F | |
1. The writer started his hobby when he was young. (Tác giả bắt đầu sở thích của anh ấy khi anh ấy còn trẻ.) | √ | |
2. His parents were interested in reading fairy tales and other stories to him. (Bố mẹ của anh ấy rất thích thú trong việc đọc truyện cổ tích và những câu chuyện khác cho anh ấy nghe.) | √ | |
3. The writer didn't start with ABC books. (Tác giả không bắt đầu với sách ABC.) | √ | |
4. Now he reads all the books available. (Bây giờ anh ấy đọc tất cả các quyển sách có sẵn.) | √ | |
5. Reading helps the writer to know many things. (Đọc sách giúp tác giả biết nhiều thứ.) | √ | |
6. According to the writer, by reading he does not have to study hard. (theo tác giả, bằng việc đọc sách anh ấy không cần phải học quá vất vả.) | √ | |
7. The writer is able to know about a tiger through reading. (Tác giả có thể biết về 1 con hổ qua việc đọc sách.) | √ | |
8. Books might help him in his daily life. (Sách có thể giúp anh ấy trong cuộc sống hàng ngày.) | √ |
Task 2. Listen again and write the missing words. (Nghe lại và viết các từ còn thiếu.)
The (1) __wonderful__ thing about reading is that I do not have to learn things very hard way. For example, I do not have to catch a (2) __disease__ to know that it can kill me. I know the danger so I can avoid it. Also I do not have to go deep into the (3) __jungle__ to learn about the tiger. I can read all about it in a book.
Books provide the reader with so many facts and so much information. They have (4) __certainly__ helped me in my daily life. I am better equipped to cope with living. Otherwise I would so about (5) __ignorantly__ learning things the hard way.
So I continued to read Besides being more informed about the world, I also spend my time profitably. It is indeed a sood hobby.
After you listen (Sau khi bạn nghe)
Work with a partner. Talk about the disadvantages of over-reading (reading too much). (Làm việc với bạn cùng học. Nói về những tác hại của việc đọc quá nhiều.)
Gợi ý:
- Some disadvantages of over-reading: (Một vài bất lợi của việc đọc sách quá nhiều: )
- Becoming shortsighted (Bị cận thị)
- Not having enough physical exercise (Không có đủ thể dục thể chất)
- Lacking practical knowledge (Thiếu kiến thức thực tế)
- Becoming a bookworm/ overweight (Trở thành mọt sách/béo phì)
Bài làm:
I love reading, but over-reading has its downsides. First and foremost, people who read too much are prone to become shortsighted because their eyes are not relaxed after many hours of reading. Secondly, the time spent on reading is so much that they don’t have enough physical exercise, which makes them overweight and unhealthy. Last but not least, reading means that they just sit at home seeing what other people have done so they don’t have the real experiences and seriously lack practical knowledge. In conclusion, reading is good if you have a balanced timetable between books and the real life.