Phần Language bao gồm 3 phần (Từ vựng, ngữ âm và ngữ pháp). Bài học gồm nhiều dạng bài tập liên quan đến chủ đề của Unit 9: Cities of the Future. Phần Ngữ Pháp các bạn sẽ được học và luyện tập câu điều kiện loại 0 và câu hỏi đuôi. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa..

Language – Unit 9: Cities of the Future

Vocabulary

1. Write the words or phrases given in the box next to their meanings. (Viết từ / cụm từ cho trong khung bên cạnh nghĩa của chúng.)

Giải:

  1. Inhabitant – a person that live in a particular place. (Cư dân – người sống ở một vùng nhất định)
  2. Infrastructure – the basic system necessary for a country or organization to run smoothly (cơ sở hạ tầng – một hệ thống cơ bản cần thiết cho một quốc gia hoặc một tổ chức để điều hành mượt)
  3. Renewable – (of a natural resource of source of energy) that is never used up. (có thê rtasi tạo được)
  4. Urban – relating to towns or cities (thuộc thành thị)
  5. Liveable – fit to live in (có thể sống được)
  6. Sustainable – able to be used without harming the environment (bền vững – có thể được sử dụng mà không làm hại môi trường)
  7. Overcrowded – (of a place) filled with too many people or things (qua tải – nơi quá đông người haowjc vật)
  8. quality of life – the general well-being of individuals and societies (chất lượng cuộc sống – sự tồn tại thông thường cảu các cá nhân và cộng đồng.)

2. Complete the sentences with the right form of the words or phrases in 1. (Hoàn thành câu bằng dạng đúng của từ / cụm từ ở bài tập 1.)

Giải:

1. urban

2. liveable

3. infrastructure

4. overcrowded

5. inhabitants

6. renewable

7. quality of life

8. sustainable

Dịch:

  1. Mục tiêu chính của kế hoạch hóa đô thị là cung cấp một môi trường có lợi cho sức khỏe hơn cho người dân sống trong thành phố.
  2. Chính phủ cần giải quyết vấn đề ô nhiễm để làm cho thành phố có thẻ sinh sống được.
  3. Cơ sở hạ tầng của đất nước trong tình trạng tồi tệ và cần được nâng cấp.
  4. Giao thông dày đặc và ô nhiễm là các vấn đề phổ biến ở các thành phố đông đúc.
  5. Cư dân gốc ở hòn đảo này sống một cuộc sống rất đơn giản.
  6. Nguồn năng lượng có thể tái tạo phổ biến nhất là gió và mặt trời.
  7. Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng luyện tập Yoga và các hoạt động thể chất có thể cải thiện chất lượng sống của một người.
  8. Những người nông dân nên sử dụng các phương pháp bền vững để sản xuất thực phẩm sạch và an toàn.

Pronounciation

1. Listen and decide whether the question tags in B’s responses have a rising or falling intonation. Mark ↗ (rising intonation) or ↘ (falling intonation) after the question tags. (Nghe và nói xem những câu hỏi đuôi trong phần trả lời của B có ngữ điệu lên hay xuống. Đánh dấu ↗(ngữ điệu lên) hay ↘ (ngữ điệu xuống) sau những câu hỏi đuôi.)

Giải:

1. ↘          2. ↗             3. ↗             4. ↘             5. ↗

Dịch:

  • A: Tiết học mới chán làm sao!
  • B: Đúng vậy. Chán nhỉ!
  • A: Cho âm thanh nhỏ thôi!  To quá!
  • B: Bạn không thích nhạc rock phải không?
  • A: Mình không có nhiều kế hoạch tối nay!
  • B: Đi xem phim nhé!
  • A: Mình tin là con người sẽ có cuộc sống tốt hơn trong tương lai.
  • B: Mình đồng ý, Cuộc sống sẽ yêu thích hơn bây giờ nhỉ!
  • A: Mình đặt hoa ở đâu bây giờ?
  • B: Cậu đặt nó gần cửa sổ được không?

2. Listen and repeat the exchanges in 1. (Nghe và lặp lại câu trả lời ở bài tập 1.)

Grammar

1. Match the question tags with the statements to make complete sentences. (Ghép phần hỏi đuôi với phần câu kề để hoàn thành câu.)

Giải:

  1. You have seen that film, haven’t you? (Bạn xem bộ phim này rồi phải không?)
  2. I’m not disturbing you, am I? (Mình không làm phiền bạn chứ?)
  3. People will travel in solar powered cars in the future, won’t they? (Mọi người sẽ đi ô tô chạy năng lượng mặt trời trong tương lai phải  không?)
  4. You have never been to Europe, have you? (Cậu chưa từng đến châu Âu đúng không?)
  5. The package has already arrived, hasn’t it? (Kiện hàng đã đến rồi phải không?)
  6. I think everyone’s going to be there, aren’t they? (Mình nghĩ mọi người sẽ đến đó phải không?)
  7. Don’t stay up late at night, will you? (Con sẽ không thức khuya chứ?)
  8. There’ll be no private transport in the future, will there? (Sẽ không có phương tiện cá nhân trong tương lai phải không?)

2. Complete the sentences with the correct question tags. (Hoàn thành câu bằng câu hỏi đuôi.)

Giải:

  1. There is no milk in the fridge, is there? (Không có sữa trong tủ lạnh phải không?)
  2. You can drive a car, can’t you? (Bạn có thể lái ô tô phải không?)
  3. I believe nothing serious has happened, has it? (Mình tin không điều gì nghiêm trọng xảy ra đúng không?)
  4. Please give me a hand, will / would / could / won't you? (giúp mình một tay nhé)
  5. Let’s review the lesson together, shall we? (Mình ôn tập bài học với nhau nhé.)
  6. I think these are your papers, aren’t they? (Mình nghĩ đây là vở của bạn phải không?)
  7. Somebody’s just called my name, haven't they? (Ai đó đã gọi tên mình phải không?)
  8. Jane has got no problems at work, has she? (Jane không có vấn đề gì trong công việc phải không?)

3. Match the if - clauses with the result clauses. (Ghép các mệnh đề if với các mệnh đề kết quả.)

Giải:

  1. If you freeze water, it turns to ice. (Nếu bạn làm lạnh nước, nó sẽ chuyển thành băng.)
  2. If you need help, don’t hesitate to ask. (Nếu bạn cần giúp đỡ, đừng do dự mà hỏi)
  3. If you remove the battery from your cellphone, it turns off. (Nếu bạn bỏ pin ra khỏi điện thoại, nó sẽ tắt.)
  4. If you multiply 1 by 0, you get 0. (Nếu bạn nhân 1 với 0, bạn được 0.)
  5. If my father leaves work early on Saturday, he usually goes to the gym. (Nếu bố tôi xong việc sớm, ông ấy sẽ đi tập thể hình)
  6. If you’ve finished your work, go home and take a rest. (Nếu bạn làm xong việc rồi, thì về nhà và nghỉ ngơi đi.)
  7. If you are going to school today, please pick me up on your way. (Nếu bạn đến trường hôm nay, đón mình trên đường đến trường nhé.)
  8. If you try to mix oil and water, the oil goes to the top and the water to the bottom. (Nếu bạn trộn dầu với nước, dầu sẽ nổi lên trên và nước ở dưới.)

4. Combine the sentences or rewrite them to make conditional sentences. Decide whether to use type 0 or 1. (Nối những cặp câu dưới đây, viết chúng thành câu điều kiện, loại 0 hoặc 1.)

Giải:

  1. If the baby is crying, he may be hungry. / The baby may be hungry if he is crying. (Type 1)
  2. If you travel on a budget flight, you have to pay for your drink and food. (type 0)
  3. If the weather is fine, I walk to work instead of driving. / I walk ... if the weather is fine. (Type 0)
  4. If people start using more solar energy, there will be less pollution. (Type 1)
  5. If they have no homework, they usually play soccer. (Type 0)
  6. If you travel by train, it takes five hours to get to Nha Trang. (Type 0)
  7. If the government reduces / manages to reduce the use of fossil fuels, our city will become a more liveable place. (Type 1)

Dịch:

  1. Nếu em bé khóc. Có thể là nó đói.
  2. Nếu bạn bay một chuyến bay giá rẻ, bạn phải trả tiền đồ ăn và đồ uống.
  3. Nếu trời đẹp, tôi đi bộ thay vì lái xe.
  4. Nếu mọi người bắt đầu dùng nhiều năng lượng mặt trời hơn, sẽ có ít ô nhiễm hơn.
  5. Nếu chúng không có bài tập về nhà, chúng thường chơi đá banh.
  6. Nếu bạn đi tàu hỏa, bạn sẽ mất 5 giờ để đến Nha Trang.
  7. Nếu chính phủ giảm việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch, thành phố chúng ta sẽ trở thành một nơi đáng sống hơn.