Phần Language Focus sẽ giúp bạn học ôn tập từ vựng và ngữ pháp về thì hiện tại đơn với ý nghĩa trong tương lai và các động từ khuyết thiếu thông qua các bài tập của Unit 6: The young pioneers club. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa..

LANGUAGE FOCUS – UNIT 6: THE YOUNG PIONEERS CLUB

1. Work with a partner. Ask and answer questions about Y & Y Spring activity program. (Cùng với bạn học, hãy hỏi và trả lời câu hỏi về chương trình hoạt động cùa Y & Y Spring.)

Giải:

1.

  • When do they plant and water trees along streets? (Khi nào họ trồng cây và cây nước dọc đường phố?)
    => On February 2. (Vào ngày 2 tháng 2.)
  • Where do they plant and water trees along the streets? (Họ trồng cây và tưới nước chocây cối ở đâu?)
    => On the City center streets. (Ở trên các phố trung tâm thành phố)
  • What time do they start and finish work? (Họ bắt đầu và kết thúc công việc vào lúc mấy giờ?)
    => They start at 7 am and finish at 10 am. (Họ bắt đầu lúc 7 giờ sáng và kết thúc lúc 10 giờ sáng.)
  • When do they help the elderly and street children? (Khi nào họ giúp đỡ người già và trẻ em đường phố?)
    => On March 26. (Vào ngày 26 tháng 3.)

2.

  • Where do they help the elderly and sfreet children? (Họ giúp đỡ những người già và trẻ thơ ở đâu?)
    => At the City rest home and orphanage. (Ở nhà nghỉ và trại trẻ mồ côi thành phố.)
  • What time do they start and finish work? (Họ bắt đầu và kết thúc công việc vào lúc mấy giờ?)
    => They start at 7 am and finish at 4 pm. (Họ bắt đầu lúc 7 giờ sáng và kết thúc lúc 4 giờ chiều.)

3.

  • When do they have big gathering to support cultural-sport programs? (Khi nào họ tập hợp lớn để hỗ trợ các chương trình văn hoá-thể thao?)
    => On April 15. (Vào ngày 15 tháng 4.)
  • Where do they have big gathering to support cultural-sport programs? (Họ tụ tập ở đâu để hỗ trợ các chương trình văn hoá-thể thao?)
    => In the Central stadium. (Ở sân vận động trung tâm.)
  • What time do they start and finish work? (Họ bắt đầu và kết thúc công việc vào lúc mấy giờ?)
    => They start at 5 pm and finish at 9 pm. (Họ bắt đầu lúc 5 giờ chiều và kết thúc vào lúc 9 giờ tối.)

2. Work with a partner. (Cùng với bạn học)

a)  Look at the table. Talk about our friends’ hobbies. (Nhìn vào bảng. Nói về sở thích của bạn học.)

Giải:

  • A: Ba loves playing soccer, but he doesn't like washing up. (Ba thích chơi bóng đá, nhưng anh ấy không thích rửa tay.)
  • B: Lan doesn't like playing soccer and she doesn’t like washing up. either. (Lan không thích chơi bóng đá và cô ấy cũng không thích rửa tay.)
  • A: Ba hates cooking meals, but he likes performing music. (Ba ghét nấu ăn, nhưng anh thích biểu diễn nhạc.)
  • B: Lan likes cooking meals and she likes performing music. (Lan thích nấu ăn và cô ấy thích biểu diễn nhạc.)
  • A: Ba doesn't like gardening and Lan doesn't, either. (Ba không thích làm vườn và Lan cũng vậy.)
  • B: Ba likes gathering broken glasses and Lan does, too. (Ba thích thu gom kính vỡ và Lan cũng vậy.)
  • A: Ba likes watching TV and he loves camping, too. (Ba thích xem TV và anh ấy cũng thích cắm trại.)
  • B: Lan loves watching TV and she likes camping, too. (Lan thích xem TV và cô ấy cũng thích cắm trại.)
  • A: Ba hates playing badminton, but he likes doing homework. (Ba không thích chơi cầu lông, nhưng anh ấy thích làm bài tập về nhà.)
  • B: Lan doesn't like playing badminton and she hates doing homework. (Lan không thích chơi cầu lông và cô ấy ghét làm bài tập về nhà.)

b. Copy the table into your exercise book. Then complete it with information about you. Next ask and answer questions with your partner. (Hãy chép bảng trên vào vở bài tập của bạn rồi hoàn thành nó bằng những thông tin vê bản thân bạn, sau đó hỏi và trả lời câu hỏi vói bạn học.)

Giải:

1)

  • A: Do you like playing soccer?
  • B: No. I hate it. What about you?
  • A: Yes. I love playing soccer.

2)

  • A: Do you like washing up?
  • B: Yes. I love it. What about you?
  • A: No. I hate it.

3)

  • A: Do you like cooking meals?
  • B: No. I hate it. What about you?
  • A: Yes. I love cooking.

4)

  • A: Do you like performing music?
  • B: Yes. I love it. What about you?
  • A: No. I hate it.

5)

  • A; Do you like doing gardening?
  • B: No. I hate it. What about you?
  • A; Yes. I love gardenina.

6)

  • A: Do you like gathering broken glasses.
  • B: No. 1 hate it. What about you?
  • A: Yes. I love gathering broken glasses.

3. Work with a parner. (Cùng với bạn học)

a. Use the expressions in the box to ask for a favor. Then practice the dialogues with a partner. (Sử dụng các cách diexn đạt trong ô để hỏi nhờ sự giúp đỡ. Sau đó luyện tập đoạn hội thoại với bạn học.)

Giải:

A:

  • Woman: Can/ Could you help me. please?
  • Man: Yes, certainly.
  • Woman: Can you buy a ticket?

B:

  • Old woman: Could you do me a favor?
  • Boy: What can I do for you?
  • Old woman: Can you take me across the road?

C:

  • Boy:  I need a favor.
  • Girl:  How can I help?
  • Boy:  Could you help me with this math problem?

D:

  • Grandpa: Can you help me, please?
  • Niece: Yes. Of course.
  • Grandpa: Can you water the flowers in the garden?

b. Use useful expressions in the boxes on page 55 to complete the dialogues. Then practice the dialogues with a partner. (Hãy dùng các diễn đạt cho trong khung ở trang 55 để hoàn thành các hội thoại sau rồi luyện nói vói bạn học)

Giải:

1.

  • A: May I help you?
  • B: Yes. Thank you. Could you fill in this form for me?

2.

  • A: Do you need any help?
  • B: No. Thank you. I’m Fme.

3.  

  • A: Oh. This bag is heavy.
  • B: Let me help you.
  • A: Yes. That's very kind of you.