Phần language focus sẽ ôn tập cho bạn học từ vựng và ngữ pháp đã học của Unit 5: The media (Các phương tiện truyền thông) bao gồm câu hỏi đuôi, Câu hỏi yes/no và danh động từ. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa..
LANGUAGE FOCUS – UNIT 5: THE MEDIA
1. Complete the dialogues with the correct tag. (Hoàn thành các đoạn hội thoại với phần câu hỏi đuôi đúng.)
Giải:
a)
- Jim: You have read this article on the website, haven't you? (Bạn đọc bài báo này trên trang mạng rồi đúng không)
- Lina: Not yet. (Chưa)
b)
- Minh: Baird produced the first TV picture in 1926, didn't he? (Baird đã sả xuất ra hình ảnh TV đầu tiên đúng không)
- Thao: Yes, he did. (Đúng vậy)
c)
- Thu: A daily newspaper was published in Germany in 1550, wasn't it? (Một tờ báo hàng ngày đã được xuất bản ở Đức vào năm 1550 đúng không)
- Tri: No, it wasn’t. It was in 1650. (Không phải, vào năm 1650)
- d)
- Ha: You don't like playing computer games, do you? (Cậu không thích trò chơi máy tính đúng không)
- Thanh: Yes, I do. But I don't have much time for it. (Có chứ. Nhưng mình không có nhiều thời gian cho nó)
e)
- Mai: We are going to have cable TV soon, aren't we? (Chúng ta chuẩn bị có TV truyền hình cab sớm thôi phải không?)
- Thang: Yes, I think so. (Ừ, mình nghĩ vậy)
2.Work with a partner. Look at the table. Ask and answer questions about television programs these people like and dislike. Use tag questions. (Thực hành với một bạn cùng lớp. Hãy nhìn vào bảng. Hỏi và trả lời các câu hỏi về chương trình TV mà những người này thích và không thích. Sử dụng câu hỏi đuôi.)
Giải:
1.
- A : Tuan likes news, doesn’t he? (Tuấn thích tin tức đúng không)
- B : Yes, he does. (Đúng vậy)
2.
- A : Mai and Anh don’t like news, do they? (Mai và Ánh không thích tin tức phải không)
- B : No, they don’t. (Không, họ không thích) (Không, họ không thích)
3.
- A : But Mai and Anh like movies, don't they? (Nhưng Mai và Anh thích phim phải không)
- B : Yes, they do. (Đúng vậy)
4.
- A : Hanh and Tuan like news, don't they? (Hạnh và Tuấn thích tin tức phải không)
- B : Yes, they do. (Ừ, đúng vậy)
5.
- A : Mai and Hanh don't like sports, do they? (Mai và Hạnh không thích thể thao phải không)
- B : No, they don’t. (Không. Họ không thích)
6.
- A : Tuan and Hanh don’t like games, do they? (Tuấn và Hạnh không thích trò chơi phải không)
- B : No, they don’t. (Không, họ không thích)
7.
- A : Mai and Anh don’t like English lessons, do they? (Mai và Anh không thích các tiết học tiếng Anh phải không)
- B : No, they don’t. (Không, họ không thích)
8.
- A : Hanh and Mai like cartoons, don’t they? (Hạnh và Mai thích phim hoạt hình phải không)
- B : Yes, they do. (Ừ đúng vậy)
9.
- A : Anh doesn’t like games, does she? (Anh không thích trò chơi đúng không)
- B : No. she does. (Không. Cô ấy có thích)
3. Work with a partner. Ask and answer questions about each item in the box. (Thực hành với một bạn cùng lớp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về mỗi mục trong khung.)
Giải:
Do you like playing soccer? (Bạn thích chơi đa sbosng không)
- No, I hate it. What about you? (Không, mình ghét nó. Còn bạn thì sao?)
- I like it. (Mình thích nó)
Do you enjoy fishing? (Cậu thích câu cá không)
- Yes, I love it. And you? (Có, mình thích câu cá. Còn bạn)
- I don't know. I've never tried it. But it seems boring. (Mình không biết. Mình chưa thử, Nhưng nghe vẻ chán)
Do you like going to the movies? (Cậu thích đến rạp chiếu phim không)
- No, I don’t. I enjoy watching films on TV at home. (Không. Mình thích xem phim trên TV ở nhà hơn)
- Neither do I. I love watching cartoons. What is your favourite type of film? (Mình cũng vậy. Mình thích xem hoạt hình. Bạn thích thể loại phim gì)
- Action film. (Phim hành động)
Do you like reading detective stories? (Cậu có thích đọc truyện trinh thám không)
- No, I hate it. It's a waste of time. How about you? (Không, mình ghét nó. Thật tốn thời gian)
- I don't like it, either. (Mình cũng không thích)
Do you enjoy listening to music? (Cậu thích nghe nhạc không)
- Yes, I like it very much, especially classical music. (Có, mính rất thích, đặc biệt là nhạc cổ điển)
- Oh, I enjoy listening to it, too. I am a fan of Taylor Swift and I have all her songs in my smartphone. 9Oof, mình cũng thích nghe. Mình là fan của Taylor Swift và mình có tất cả các bài hát của cô ấy trong điện thoại mình)
4. Use the words in the three boxes to write true sentences about your parents, siblings, relatives, friends and yourself. (Sử dụng các từ trong 3 khung dưới đây để viết thành các câu đúng về bố mẹ, anh chị, người thân, bạn bè của bạn và về chính bạn.)
Giải:
- My father likes watching sports programs, but my mother doesn’t. She loves listening to music. (Bố tôi thích xem các chương trình thể thao nhưng mẹ tôi thì không. Bà ấy thích nghe nhạc)
- My younger brother enjoys playing computer games, but my sister doesn’t. She likes listening to music. (em trai tôi thích chơi trò chơi máy tính, nhưng chị gái tôi thì không. Cô ấy thích nghe nhạc)
- My uncle likes reading artices about current subjects, but my aunt doesn’t. She loves reading advertisements news. (Bác tôi thích đọc báo về các vấn đề gần đây, nhưng cô tôi thì không. Bà ấy thích đọc tin tức quảng cáo)
- My friend Hung loves playing soccer, but Lan doesn’t. She loves writing letters. (Bạn Hưng của tôi thích chơi đá bóng nhưng Lan thì không. Cô ấy thích viết thư)
- I myself dislike watching sports, but I loves listening to music (Tôi không thích xem thể thao, nhưng tôi thích nghe nhạc)