Phần này sẽ giúp bạn học ôn tập từ vựng đã học của unit 3 với chủ đề A Trip to the countryside cùng với ngữ pháp về giới từ, câu ghép nguyên nhân kết quả và thì tương lai đơn. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa..

LANGUAGE FOCUS - UNIT 3: A TRIP TO THE COUNTRYSIDE

1. What do these people wish? Write the sentences. (Những người này mơ ước điểu gì? Viết thành câu.)

  • a) Ba/ can have/ new bicycle
  • b) Hoa/ can visit/ parents
  • c) I/ pass/ exam
  • d) We/ it/ not rain
  • e) He/ can fly
  • f) They/ stay/ Hue

Giải:

  • a) Ba wishes he could have a new bicycle. (ba ước anh ấy có một chiếc xe đạp mới)
  • b) Hoa wishes she could visit her parents. (Hoa ước cô ấy có thể thăm ba mẹ)
  • c) I wish I could pass the exam. (tôi ước tôi có thể vượt qua kì thi)
  • d) He wishes he could fly. (Anh ấy ước anh ấy có thể bay)
  • f) They wish thev could stay in Hue. (Họ ước họ có thể ở lại Huế)

2. Work with a partner. (Thực hành với một bạn cùng học.)

Look at Mr Thanh’s itinerary for his business trip to Singapore. Complete the sentences. Use the prepositions in the box. (Nhìn vào lộ trình của ông Thanh trong chuyến công tác đến Singapore. Hoàn chỉnh các câu. Dùng giới từ trong khung.)

Itinerary for Le Huy Thanh

Monday, September 20

Depart: Ha Noi / 2 pm

Arrive: Singapore / 6.30 pm

Tuesday, September 21

MEETING

Rallies Center / 11 am -1 pm

LUNCH

Lion City Restaurant / 1.30 - 2 pm

Wednesday, September 22

MEETING

Raya Palace / 2.15 - 7 pm

DINNER

Little India Restaurant / 7.30 - 10 pm

Thursday, September 23

Depart: Singapore / 9 am

Arrive: Ha Noi / 11.30 am

 

at      till        on        after       up         to         between

Giải:

  • a) Mr Thanh leaves Ha Noi at 2 p.m. (Ông Thành rời Hà Nội lúc 2 giờ)
  • b) He arrives in Singapore on Monday evening. (Ông ấy đến Singapore vào tối thứ hai)
  • c) On Tuesday morning, there is a meeting between 11 a.m. and 1 p.m. (Vào sang thứ ba, có một cuộc gặp gỡ giữa 11h sang đến 1 h chiều)
  • d) On Wednesday, Mr Thanh has appointments till 10p.m. (Vào thứ tư, ông Thành có hẹn đến 10 giờ)
  • e) He returns to the hotel after 10 p.m. (Ông ấy trở về khách sạn sau 10 giờ đêm)
  • f) He will be in Singapore from Monday to Thursday. (Ông ấy sẽ ở lại Singapore từ thứ hai đến thứ năm)

3. Complete the sentences with ON, AT, IN, FOR (Hoàn thành các câu sau với ON, AT, IN, FOR).

Giải:

  • a) Goodbye. See you on Monday. (Tạm biệt. Gặp lại vào thứ hai)
  • b) The bus collected us at 5 o’clock early in the morning. (Xe buýt đón chúng tôi lúc 5 giờ lúc sáng sớm)
  • c) We usually go to our home village at least once in the summer. (Chúng tôi thường về quê ít nhất một lần vào mùa hè)
  • d) We walked for half an hour to reach the waterfall. (Chúng tôi đi bộ nửa giờ để đến thác nước)
  • e) They planned to have the trip in June. (Họ định có một chuyến đi vào tháng 6)
  • f) She loves to watch the stars at night. (Cô ấy muốn ngắm sao lúc nửa đêm)

4.Match the half-sentences. Then write the fill sentences in your exercise book. (Ghép các nửa câu lại với nhau. Sau đó viết câu đầy đủ vào vở bài tập.)

Giải:

  • Hoa worked hard, so she passed her exam. (Hoa đã học hành chăm chỉ, nên cố ấy đỗ kỳ thi)
  • It was hot, so I turn on the air conditioner. (Trời nóng, nên tôi bật điều hòa)
  • Nga is sick today, so she won't go to school. (Hôm nay Nga bị ốm, nên cô ấy sẽ không đến trường)
  • Na woke up late, so she didn't have time for breakfast. (Na dậy muộn, nên cô ấy không có thời gian cho bữa sáng)
  • The new camera didn't work, so Mrs. Robinson took it back to the shop. (Cái máy ảnh mới không hoạt động, nên bà Robinson đã trả lại nó cho cửa hàng)