Language focus - Unit 10 : Nature in Danger - Tiếng Anh 11 trang 121.

PRONUNCIATION (Phát âm)

Listen and repeat (Lắng nghe và nhắc lại)

/sl//sm//sn//sw/

Slave

Sleep

Slim

Slowly

Small

Smart

Smell

Smoke

Snack

Sneeze

Snooker

Snowy

Swallow

Swim

Swing

Switch

Practise reading aloud this dialogue. (Thực hành đọc to đoạn hội thoại sau.)

  • A: Is Snowy at home? Snowy Smith?
  • B: He is sleeping. Go away.
  • A: Sleeping? Where?
  • B: In there. Why do you smile?
  • A: Perhaps Snowy is in there. But he is not asleep.
  • B: I swear he is sleeping.
  • A: When Snowy sleeps, he snores but he looks sweet.

GRAMMAR (Ngữ pháp)

Exercise 1. Choose the suitable italicised words to complete the following sentences. (Chọn từ in nghiêng thích hợp để hoàn thành các câu sau.)

  • 1. To who/whom it may concern. (Nó có thể liên quan đến ai đó.)
  • 2. It was a service for which/that I was grateful. (Nó là dịch vụ mà tôi rất hài lòng.)
  • 3.  The success of a shared holiday depends on who/whom you share it with. (Sự thành công của một kì nghỉ chia chung phụ thuộc vào người mà bạn cùng chia sẻ chuyến đi.)
  • 4.  Do you like the person who/whom sits next to you? (Bạn có thích người ngồi cạnh bạn không?)
  • 5.  Midway through the second half, Manchester United scored their third goal, at that/which point Leeds United gave up completely. (Giữa hiệp 2, Manchester United ghi điểm lần thứ 3, tại thời điểm đó đội Leeds United từ bỏ hoàn toàn.)
  • 6.  There is one person to whom/who I owe more than I can say. (Có một người mà tôi biết ơn nhiều hơn tôi có thể nói.)
  • 7.  It was the kind of accident for which/that nobody was really to blame. (Đó là một loại tai nạn mà không ai thực sự có lỗi cả.)

Exercise 2. Combine the following sentences, using preposition + whom or which. (Ghép các câu sau, sử dụng giới từ + whom hoặc which.)

  • 1. => The man to whom I talked yesterday was very kind. (Người đàn ông mà tôi nói chuyện ngày hôm qua rất tốt bụng.)
  • 2. => The man about whom I told you works in the hospital. (Người đàn ông mà tôi đã kể với bạn thì đang làm việc ở bệnh viện.)
  • 3. => The woman about whom I am telling you teaches me English. (Người phụ nữ mà tôi kể với bạn dạy tôi tiếng Anh.)
  • 4. => The movie about which they are talking is fantastic. (Bộ phim mà họ đang nói về rất hay.)
  • 5. => The picture at which she was looking was beautiful. (Bức tranh mà cô ấy đang nhìn rất đẹp.)
  • 6. => I'll give you the address to which you should write. (Tôi sẽ đưa bạn địa chỉ nơi mà bạn nên viết thư gửi đến.)

Exercise 3. Complete the following sentences, using who, whom, which or that. (Ghép các câu sau, sử dụng who, whom, which hoặc that.)

  • 1.  Jack is the one that I miss most. (Jack là người mà tôi nhớ nhất.)
  • 2. It was a kind of computer with which I was not familiar. (Nó là loại máy tính mà tôi không quen dùng.)
  • 3. Do you get on with the person who lives next door? (Bạn có hòa hợp với người sống cạnh nhà không?)
  • 4. I must thank the man from whom I got the present. (Tôi phải cảm ơn người đàn ông mà tôi đã nhận quà từ người đó.)
  • 5. It is an event which/ that I would rather not forget. (Nó là một sự kiện mà tôi sẽ không quên.)
  • 6. The meeting to which I went was interesting. (Buổi họp mà tôi dự thì rất thú vị.)
  • 7. The person who did it was never caught. (Người mà làm điều này không bao giờ bị bắt.)
  • 8. That's the woman to whom Jim used to be married. (Đó là người phụ nữ Jim từng kết hôn với.)