Phần "LANGUAGE REVIEW 1" giúp bạn ôn tập từ vựng, ngữ âm, ngữ pháp đã học của unit 1,2 và 3. Phần Ngữ pháp bao gồm ngữ pháp về câu chẻ, động từ khuyết thiếu và động từ nguyên mẫu có TO. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa..

Language focus - Review 1

VOCABULARY 

1. Form compound nouns with the words in the box. Then complete the sentences, using the correct ones. (Hãy tạo ra các danh từ ghép bằng những từ cho trong khung. Sau đó hoàn thành câu với những danh từ ghép thích hợp.)

Giải:

  1. She spent all morning doing housework. (Cô ấy đã dành cả buổi sáng để làm việc nhà.)
  2. There are many different childcare options available to mothers returning to work. (Có nhiều lựa chọn chăm sóc trẻ khác nhau dành cho các bà mẹ trở lại làm việc.)
  3. Parents should try to see things from a teenagers’s viewpoint. (Cha mẹ nên cố gắng nhìn mọi thứ từ quan điểm của thiếu niên.)
  4. I have lived with my grandparents since I was born. (Tôi đã sống với ông bà tôi từ khi tôi chào đời.)
  5. He can’t come because he’s taking his girlfriend on a date. (Anh ấy không thể đến vì anh ấy đang hẹn hò với bạn gái của anh ấy.)

2. Complete the sentences with correct words from the box. (Hoàn thành câu bằng những từ thích hợp cho trong khung.)

Giải:

  1. She has a close relationship with her parent. (Cô ấy có một mối quan hệ thân thiết với bố mẹ.)
  2. He broke the glass during an argument with his cousin. (Anh ấy đã làm vỡ bình thủy tinh trong một một cuộc cãi cọ với anh họ của mình.)
  3. We were finally reconciled after he apologized. (Cuối cùng chúng tôi đã hòa giải sau khi ông xin lỗi.)
  4. My little cousin is becoming more independent so my aunt has more time for herself. (Anh em họ của tôi trở nên độc lập hơn nên dì của tôi có thêm thời gian cho bản thân.)
  5. Teaching secondary school students to be independent and self-reliant is important for their personal development. (Dạy học sinh trung học để được độc lập và tự lực rất quan trọng cho sự phát triển cá nhân của họ.)

PRONUNCIATION 

  1. Kate is a teacher English in an upper secondary school. (Kate là một giáo viên tiếng Anh trong một trường trung học phổ thông.)
  2. Look at these pictures and answer my questions in English. (Nhìn vào những hình ảnh này và trả lời câu hỏi của tôi bằng tiếng Anh.)
  3. Tom used to live in his parents' house, but he's moved into a new flat with somd friends. (Tom đã từng sống trong nhà của bố mẹ, nhưng anh ấy đã chuyển sang một căn hộ mới với những người bạn của anh ấy.)
  4. Can I  have a cup of apple tea? (Tôi có thể uống một tách trà táo không?)
  5. Don't  forget to turn off the lights when you leave after the party. (Đừng quên tắt đèn khi rời khỏi bữa tiệc.)

Giải:

GRAMMAR 

4. Complete these sentences with should / shouldn’t / ought to ought not to / must mustn’t / have to / has to. (Hoàn thành câu với should / shouldn’t / ought to ought nci to / must / mustn 7 / have to / has to)

Giải:

  1. It’s a great film. You should / ought to go and see it. (Đó là một bộ phim tuyệt vời. Bạn nên đi và xem nó.)
  2. You don’t look well. You shouldn't / ought not to go out. It’s cold outside. (Bạn trông không ổn. Bạn không nên ra ngoài. Bên ngoài lạnh lắm.)
  3. It’s late. I must / have to go now or I will miss the last train.  (Muộn rồi. Tôi phải đi ngay bây giờ hoặc tôi sẽ bỏ lỡ chuyến tàu cuối cùng.)
  4. Students mustn't use mobile phones in class. (Học sinh không được sử dụng điện thoại di động trong lớp.)
  5. The goverment really has to do something about unemployment. (Chính phủ thực sự phải làm việc gì đó cho nạn thất nghiệp.)

5. Rewrite the following sentences to emphasise the underlined parts, using It is / was... that... (Viết lại những câu dưới đây để nhấn mạnh cho những phần gạch dưới, sử dụng cấu trúc It is /was ...that...)

  1. Thế vận hội đầu tiên được tổ chức tại Hy Lạp.
  2. Nam đoạt giải nhất cuộc thi nói tiếng Anh.
  3. Tôi đang làm một chiếc bánh sô cô la cho bữa tiệc sinh nhật của bạn thân nhất của tôi.
  4. Nhà thơ nổi tiếng nhất của Scotland là Robert Burns sinh năm 1759.
  5. Làm việc trên máy tính khiến tôi đau đầu.

giải:

  1. It was in Greece that the first Olympic Games were held. (Đó là Hy Lạp nơi mà Thế vận hội đầu tiên đã được tổ chức.)
  2. It was Nam who / that won the first prize in the English speaking contest. (Đó là Nam người đã giành được giải nhất trong cuộc thi nói tiếng Anh.)
  3. It's a chocolate cake that I am making for my best friend's birthday party. (Đó là một chiếc bánh sô cô la cái mà tôi đang làm cho bữa tiệc sinh nhật của bạn thân nhất của tôi.)
  4. It was in 1759 that Scotland's most famous poet Robert Burns was bom. (Đó là năm 1759 khi mà nhà thơ nổi tiếng nhất của Scotland Robert Burns ra đời.)
  5. It's working on a computer that gives me headaches. (Đó là làm việc trên một máy tính cái mà khiến tôi nhức đầu.)

6. Write new sentences with a similar meaning. Use the to-infinitive after adjective. (Viết lại thành những câu mới với nghĩa tương tự. Dùng động từ nguyên mầu có TO sau tính từ.)

Dịch:

  1. Thật dễ dàng tìm thấy trường học của chúng tôi.
  2. Rất khó để dịch đoạn văn.
  3. Tôi vui mừng vì tôi làm việc cho thư viện trường.
  4. Cô ấy rất ngạc nhiên khi thấy anh ấy ở bên.
  5. Tôi rất buồn khi tôi nghe bà của bạn bị ốm.

Giải:

  1. Our school is quite easy to find. (Trường học của chúng ta khá dễ tìm.)
  2. The paragraph is difficult to translate. (Đoạn văn rất khó dịch.)
  3. I am delighted to work for the school library. (Tôi vui mừng làm việc cho thư viện trường.)
  4. She was very surprised to see him at the party. (Cô ấy rất ngạc nhiên khi thấy anh ấy ở bên.)
  5. I was sorry to hear that your grandma was ill. (Tôi rất tiếc khi nghe bà của bạn bị ốm.)