Giải VBT tiếng việt 2 bài 6: Một giờ học sách "Kết nối tri thức với cuộc sống". Trắc nghiệm Online sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn..

Câu 1. Sắp xếp các sự việc dưới đây theo đúng trình tự trong bài đọc. (đánh số 1, 2, 3, 4 vào ô trống)

.....Quang đã trở nên tự tin.

.....Thầy giáo và các bạn động viên, khích lệ Quang.

.....Quang cảm thấy lúng túng, ngượng nghịu.

.....Thầy giáo yêu cầu các bạn tập nói trước lớp về bất cứ điều gì mình thích.

Trả lời:

  1. Thầy giáo yêu cầu các bạn tập nói trước lớp về bất cứ điều gì mình thích.
  2. Quang cảm thấy lúng túng, ngượng nghịu.
  3. Thầy giáo và các bạn động viên, khích lệ Quang.
  4. Quang đã trở nên tự tin.

Câu 2. Theo em, điều gì khiến Quang trở nên tự tin? (đánh dấu V vào ô trống trước những đáp án đúng)

..... Vì Quang được mời lên nói đầu tiên.

.....Vì Quang được thầy giáo và các bạn động viên, khích lệ.

..... Vì Quang cố gắng vượt qua sự nhút nhát.

Trả lời:

Theo em, điều gì khiến Quang trở nên tự tin:

  • Vì Quang được thầy giáo và các bạn động viên, khích lệ.

Câu 3. Viết lại những câu hỏi trong bài đọc. Đó là câu hỏi của ai dành cho ai?

a....................................................................

b...................................................................

Đó là câu hỏi của ....................dành cho ...............................

Trả lời:
a. Sáng nay ngủ dậy em đã làm gì?
b. Rồi gì nữa?

=> Đó là câu hỏi của thầy giáo dành cho Quang

Câu 4. Điền những chữ cái còn thiếu vào chỗ trống.

Trả lời:

24. t

25. u

27. v

29. y

Câu 5. Viết tên các bạn dưới đây theo đúng thứ tự trong bảng chữ cái

Trả lời:

  1. Quân
  2. Sơn
  3. Tuấn
  4. Vân
  5. Xuân

Câu 6. Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp.

(mượt mà, đôi mắt, khuôn mặt, bầu bĩnh, vầng trán, sáng, cao, đen láy, mái tóc, đen nhánh)

a. Từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể:..........................

b. Từ ngữ chỉ đặc điểm:..........................

Trả lời:

a. Từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể: đôi mắt, khuôn mặt, vầng trán, mái tóc

 

b. Từ ngữ chỉ đặc điểm:  mượt mà, bầu bĩnh, sáng, cao, đen láy, đen nhánh

Câu 7. Viết thêm 3 từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể, 3 từ ngữ chỉ đặc điểm.

Trả lời:
3 từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể: chân, tay, mũi

3 từ ngữ chỉ đặc điểm: thon, dài, cao

Câu 8. Đặt 3 câu nêu đặc điểm ngoại hình (theo mẫu).

M: Mái tóc óng mượt.

Trả lời:

Đặt 3 câu nêu đặc điểm ngoại hình 

  1. Làn da trắng hồng
  2. Đôi mắt long lanh
  3. Đôi chân thon dài

Câu 9. Viết 3 - 4 câu kể những việc em thường làm trước khi đi học.

Trả lời:

  • Mỗi sáng thức dậy trước tiên em rửa mặt đánh răng. Tiếp theo em sẽ chải tóc. Sau đó, em chuẩn bị đồng phục để đến trường. Cuối cùng, em sẽ ăn sáng cùng bố mẹ để đến lớp đúng giờ