Giải VBT tiếng việt 2 bài 26: Em mang về yêu thương sách "Kết nối tri thức với cuộc sống". Trắc nghiệm Online sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn..
Câu 1. Khổ thơ thứ nhất trong bài đọc nói đến điều gì? (đánh dấu V vào ô trống trước đáp án đúng)
......Em bé rất xinh xắn, ngây thơ, đáng yêu.
......Bạn nhỏ rất yêu em bé.
......Em bé đến từ một nơi rất xa.
Trả lời:
Khổ thơ thứ nhất trong bài đọc nói đến điều:
- Em bé rất xinh xắn, ngây thơ, đáng yêu
Câu 2. Trong khổ thơ thứ hai và thứ ba, bạn nhỏ đoán em bé từ đâu đến? (đánh dấu V vào ô trống trước đáp án đúng)
Trả lời:
- Ngôi sao
- Mặt biển
- Qủa nhãn
- Đám mây
Câu 3. Viết 2 - 3 từ ngữ tả em bé.
Trả lời:
- Nụ cười như nắng, bàn tay như hoa, bước đi lẫm chẫm, tiếng cười vang sân nhà.
Câu 4. Điền iên, yên hoặc uyên vào chỗ trống.
- Ngoài h............., trời lặng gió.
- Hàng cây đứng lặng ..... giữa trưa hè oi ỏ.
- Chim vành kh.......... cốt vang tiếng hót.
Trả lời:
- Ngoài hiên, trời lặng gió
- Hàng cây đứng lặng yên giữa trưa hè oi ả
- Chim vành khuyên cất vang tiếng hót
Câu 5. Chọn a hoặc b.
a. Chọn tiếng thích hợp điền vào chỗ trống.
- Mẹ (dắt/ rắt). ... em đến trường.
- Tiếng sáo diều réo (dắt/ rắt)....................
- Em bé (gieo/reo).................. lên khi thấy mẹ về.
- Chị Bống cẩn thận (gieo/ reo).................... hạt vào chậu đất nhỏ.
b. Nhìn tranh, viết từ ngữ gọi tên sự vật có tiếng chứa ai hoặc ay.
1.
2.
3.
4.
5.
Trả lời:
a. Chọn tiếng thích hợp như sau:
(dắt/rắt)
- Mẹ dắt em đến trường
- Tiếng sáo diều réo rắt
(gieo/reo)
- Em bé reo lên khi thấy mẹ về
- Chị Bống cẩn thận gieo hạt vào chậu đất nhỏ
b. Từ ngữ gọi tên sự vật có tiếng chứa ai hoặc ay
1. tay
2. vai
3.tai
4. váy
Câu 6. Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
(chải, chạy, rộn, dọn, giặt)
Sáng Chủ nhật cả nhà đều bận..... Bố dẹp nhà cửa Mẹ giũ quần áo. Chị Bống .. . tóc cho em. Em bé tung tăng ..... nhảy.
Trả lời:
Sáng Chủ nhật cả nhà đều bận rộn. Bố dẹp nhà cửa Mẹ giũ quần áo. Chị Bống chải tóc cho em. Em bé tung tăng chạy nhảy.
Câu 7. Tìm từ phù hợp điền vào chỗ trống.
a. Em trai của mẹ gọi là:
b. Em trai của bố gọi là:
c. Em gái của mẹ gọi là:
d. Em gái của bố gọi là:
Trả lời:
a. Em trai của mẹ gọi là: cậu
b. Em trai của bố gọi là: chú
c. Em gái của mẹ gọi là: dì
d. Em gái của bố gọi là: cô
Câu 8. Gạch chân các từ ngữ chỉ đặc điểm trong đoạn thơ dưới đây:
Bà ơi hãy ngủ Hương bưởi hương cau
Có cháu ngồi bên Lẫn vào tay quạt
Căn nhà vắng vẻ Cho bà nằm mút
Khu vườn lặng im. Giữa vòng gió thơm.
(Quang Huy)
Trả lời:
Bà ơi hãy ngủ Hương bưởi hương cau
Có cháu ngồi bên Lẫn vào tay quạt
Căn nhà vắng vẻ Cho bà nằm mát
Khu vườn lặng im. Giữa vòng gió thơm.
Câu 9. Viết 1 - 2 câu có sử dụng các từ vừa tìm được ở bài tập 8.
Trả lời:
Viết 1 - 2 câu có sử dụng các từ vừa tìm được ở bài tập 8:
- Trong rừng thật vắng vẻ không có lấy một bóng người.
- Mùi mít chín thơm nấc.
Câu 10. Viết 3 - 4 câu kể về một việc người thân đã làm cho em.
G: - Người thân mà em muốn kể là ai?
- Người thân của em đã làm việc gì cho em?
- Em có suy nghĩ gì về việc người thân đã làm?
- Nêu tình cảm của em đối với người thân.
Trả lời:
Mẹ là người em yêu quý nhất. Hằng ngày mẹ chải tóc cho em đi học. Tối đến, mẹ kể cho em biết bao nhiêu câu chuyện cổ tích hay. Em rất yêu mẹ, em chỉ mong mẹ thật nhiều sức khỏe để sau này em có thể bù đắp lại công ơn dưỡng dục của bậc đấng sinh thành.