Giải SBT toán 6 tập 1 bài: Ôn tập chương IV sách "kết nối tri thức". Trắc nghiệm Online sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn..
[toc:ul]
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Trong các hình dưới đây hình nào là hình thang cân?
A. Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 3 D. Hình 4
Câu 2: Trong các hình dưới đây hình nào là hình bình hành?
A. Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 3 D. Hình 4
Câu 3: Khẳng định nào sau đây là đúng?
Trong hình chữ nhật:
A. Bốn góc bằng nhau và bằng 60$^{o}$
B. Hai đường chéo không bằng nhau
C. Bốn góc bằng nhau và bằng 90$^{o}$
D. Hai đường chéo song song với nhau
Câu 4: Khẳng định nào sau đây là đúng?
Trong hình lục giác đều:
A. Các góc bằng nhau và bằng 90$^{o}$
B. Đường chéo chính bằng đường chéo phụ
C. Các góc bằng nhau và bằng 60$^{o}$
D. Các đường chéo chính bằng nhau
Câu 5: Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Hai đường chéo của hình vuông bằng nhau
B. Hai góc kề một đáy của hình thang cân bằng nhau
C. Trong hình thoi các góc đối không bằng nhau
D. Trong hình chữ nhật, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
Câu 6: Hình vuông có cạnh 10 cm thì chu vi của nó là:
A. 100 cm$^{2}$ B. 40 cm C. 40 cm$^{2}$ D. 80 cm
Câu 7: Hình chữ nhật có diện tích 800 m$^{2}$, độ dài một cạnh là 40 m thì chu vi của nó là:
A. 100 m B. 60 m C. 120 m D. 1600 m
Câu 8: Hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là: 6 cm; 8 cm thì diện tích của nó là:
A. 48 cm$^{2}$ B. 14 cm$^{2}$ C. 7 cm$^{2}$ D. 24 cm$^{2}$
Câu 9: Hình bình hành có độ dài một cạnh bằng 10 cm và chiều cao tương ứng bằng 5 cm thì diện tích của hình bình hành đó là:
A. 50 cm B. 50 cm$^{2}$ C. 25 cm$^{2}$ D. 30 cm$^{2}$
Câu 10: Hình thang cân có độ dài hai đáy lần lượt là 4 cm, 10 cm và chiều cao bằng 4 cm thì diện tích của hình thang cân đó là:
A. 14 cm$^{2}$ B. 56 cm$^{2}$ C. 28 cm$^{2}$ D. 160 cm$^{2}$
Lời giải:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
B | D | C | D | C | B | C | D | B | C |
B, BÀI TẬP
Bài 4.29: Vẽ theo các yêu cầu sau:
a, Hình vuông có độ dài cạnh bằng 3,5 cm;
b, Hình chữ nhật có độ dài một cạnh bằng 6 cm và diện tích bằng 48 cm$^{2}$;
c, Hình thoi có độ dài cạnh là 6 cm và một góc bằng 6$^{o}$
d, Hình bình hành có độ dài hai cạnh liên tiếp bằng 4 cm và 6 cm, chiều cao bằng 3 cm.
Lời giải:
Học sinh tự thực hành vẽ:
a, Hình vuông có độ dài cạnh bằng 3,5 cm;
b, Hình chữ nhật có độ dài một cạnh bằng 6 cm và cạnh còn lại là: 48 : 6 = 8 cm
c, Hình thoi có độ dài cạnh là 6 cm và một góc bằng 6$^{o}$
d, Hình bình hành có độ dài hai cạnh liên tiếp bằng 4 cm và 6 cm, chiều cao bằng 3 cm.
Bài 4.30: Quan sát hình 4.23, kiểm tra và gọi tên hình lục giác đều, hình thoi, hình tam giác đều
Lời giải:
Hình lục giác đều: ABCDEF
Hình thoi: AOEF
Hình tam giác đều: ODE
Bài 4.31: Quan sát hình 4.24:
a, kiểm tra xem tứ giác MNPQ có là hình vuông không?
b, Tứ giác MKCH có là hình thang cân không?
Lời giải:
a, Tứ giác MNPQ có là hình vuông.
b, Tứ giác MKCH có là hình thang cân.
Bài 4.32: Hãy cắt miếng bìa hình chữ nhật có độ dài hai cạnh là 4 cm và 9 cm (H.4.25) thành 4 mảnh rồi ghép bốn mảnh này (không chồng lên nhau) để tạo thành một hình vuông.
Lời giải:
Bài 4.33: Một mảnh sân nhà có hình dạng và kích thước như hình 4.26
a, Tính diện tích mảnh sân.
b, Nếu lát sân bằng những viên gạch hình vuông có cạnh 50 cm thì cần bao nhiêu viên gạch?
Lời giải:
Ta có thể kẻ thêm như hình 4.29:
a, Diện tích mảnh sân là:
5.6 - 4.3 = 18 m$^{2}$
b, Diện tích một viên gạch là: 0,5 . 0,5 = 0,25 m$^{2}$
Số viên gạch dùng để lát sân là: 18 : 0,25 = 72 (viên)