Giải SBT toán 6 tập 1 bài 18: Tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều sách "kết nối tri thức". Trắc nghiệm Online sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn..
Bài 4.1: Quan sát hình 4.4 và cho biết: hình nào là hình tam giác đều, hình nào là hình vuông, hình nào là hình lục giác đều?
Lời giải:
Hình tam giác đều: c
Hình vuông: b
Hình lục giác đều: f
Bài 4.2: Vẽ hình tam giác đều MNP có cạnh MN = 4 cm
Lời giải:
Bài 4.3: Vẽ hình vuông DEFQ có cạnh DE = 5 cm. Vẽ hai đường chéo DF và EQ. Hãy kiểm tra xem DF và EQ có vuông góc với nhau hay không?
Lời giải:
DF và EQ có vuông góc với nhau
Bài 4.4: Quan sát hình 4.5:
a, Gọi tên các đường chéo phụ của hình lục giác đều MNPQRS
b, Hãy đo độ dài các cạnh và cho biết các tam giác MPR và tam giác NQS trong hình 4.5 có là tam giác đều không?
Lời giải:
a, Các đường chéo phụ là: NQ, QS, SN, MP, PR, MR
b, Tam giác MPR và tam giác NQS là các tam giác đều
Bài 4.5: Quan sát hình 4.6:
a, Dùng compa kiểm tra xem hình ABC có là hình tam giác đều không.
b, Dùng compa và êke (hoặc thước đo góc) để kiểm tra xem hình MNPQ có là hình vuông không?
Lời giải:
a, Hình ABC không là tam giác đều
b, MNPQ là hình vuông
Bài 4.6: Em hãy cắt 6 hình tam giác đều cạnh 5 cm và ghép lại thành một hình lục giác đều (H.47). Hãy tính độ dài đường chéo chính của hình lục giác đều vừa ghép được.
Lời giải:
Độ dài đường chéo chình của hình lục giác đều là 10 cm
Bài 4.7: Quan sát hình 4.8:
a, Hãy kiểm tra xem có mấy hình lục giác đều. Đó là những hình nào?
b, Có tất cả bao nhiêu hình tam giác đều?
Lời giải:
a, Các hình lục giác đều là: ABCDEF, MNPQRS
b, Các hình tam giác đều: ACE, BDF, ASR, BMS, CMN, DNP, EPQ, FQR