Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài: Các dạng địa hình trên Trái Đất. Khoáng sản sách "Kết nối tri thức và cuộc sống". Trắc nghiệm Online sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn..
Câu 1: Hoàn thành bảng theo mẫu dưới đây để so sánh đặc điểm của núi và đồi.
Trả lời:
Dạng địa hình | Núi | Đồi |
Đỉnh | nhọn | tròn |
Sườn | dốc | thoải |
Độ cao | từ 500 m so với mực nước biển | không quá 200 m so với vùng đất xung quanh |
Câu 2: Dựa vào các đặc điểm đã nêu ở câu 1, hãy vè hình thể hiện một quả núi và một quả đồi.
Trả lời:
Học sinh tự vẽ vào vở dựa vào thông tin ở câu 1.
Câu 3: Dựa vào hình vẽ dưới đây, hãy xác định độ cao tương đối và tuyệt đối của một số địa điểm.
a) Đối với điểm A:
- Độ cao tuyệt đối của điểm A
- Độ cao tương đối của điểm A so với điểm B
- Độ cao tương đối của điểm A so với điểm C
b) Đối với điểm B:
- Độ cao tuyệt đối của điểm B
- Độ cao tương đối của điểm B so với điểm C.
Trả lời:
a) Đối với điểm A:
- Độ cao tuyệt đối của điểm A là: 4 000 m.
- Độ cao tương đối của điểm A so với điểm B là: 1 500 m.
- Độ cao tương đối của điểm A so với điểm C là: 2 500 m.
b) Đối với điểm B:
- Độ cao tuyệt đối của điểm B là: 2 500 m.
- Độ cao tương đối của điểm B so với điểm C là: 1 000 m.
Câu 4:
a) Đỉnh núi cao nhất nước ta có độ cao 3143 m. Em hãy cho biết tên của đỉnh núi đó.
b) Độ cao tuyệt đối của các đỉnh núi ghi trên bản đồ là độ cao tương đối hay độ cao tuyệt đối?
Trả lời:
a) Đỉnh núi cao nhất nước ta là đỉnh Phan-xi-păng.
b) Độ cao của các đỉnh núi ghi trên bản đồ là độ cao tuyệt đối.
Câu 5: Ghép các ô bên trái và bên phải với ô ở giữa sao cho phù hợp.
Trả lời:
Câu 6: Lựa chọn đáp án đúng.
Một khu vực có đặc điểm: bề mặt tương đối bằng phẳng, cao 150 m so với mực nước biển, có diện tích khoảng 1 triệu km. Khu vực đó được xếp vào dạng địa hình nào?
A. Vùng núi.
B. Vùng đổi.
C. Đồng bằng.
D. Cao nguyên.
Trả lời:
Đáp án B
Câu 7: Hãy kể tên một số dạng địa hình ở nước ta.
- Tên ba đỉnh núi
- Tên ba đồng bằng
- Tên ba cao nguyên
Trả lời:
- Tên ba đỉnh núi: Phan-xi-păng, Pu-ta-leng, Mù Cang Chải.
- Tên ba đồng bằng: đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng Thanh Hóa.
- Tên ba cao nguyên: Đồng Văn, Mộc Châu, Vân Hòa.
Câu 8: Dựa vào lược đồ khoáng sản Việt Nam dưới đây:
a) Sắp xếp các khoáng sản trong bảng chú giải vào các nhóm theo mẫu sau:
b) Cho biết các địa điểm dưới đây có các loại khoáng sản nào.
- Lào Cai
- Cao Bằng
- Thái Nguyên
- Quảng Ninh
~ Thạch Khê (Hà Tĩnh)
- Bồng Miêu (Quảng Nam)
- Lâm Đồng
Trả lời:
a)
b) Các loại khoáng sản có ở các địa điểm:
- Lào Cai: a-pa-tít, đồng.
- Cao Bằng: thiếc, man-gan.
~ Thái Nguyên: bô-xít.
- Quảng Ninh: than đá, than bùn.
- Thạch Khê (Hà Tĩnh): sắt.
- Bồng Miêu (Quảng Nam): vàng.
- Lâm Đồng: bô-xít.
Câu 9: Nêu công dụng của từng nhóm khoáng sản (khoáng sản năng lượng, khoáng sản kim loại, khoáng sản phi kim loại).
Trả lời:
Công dụng của các nhóm khoáng sản:
- Khoáng sản năng lượng: nhiên liệu cho công nghiệp năng lượng, nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất,...
- Khoáng sản kim loại: nguyên liệu cho công nghiệp luyện kim đen và luyện kim màu (sản xuất gang, thép, đồng,...).
- Khoáng sản phi kim loại: nguyên liệu sản xuất phân bón, đồ gốm, sứ, làm vật liệu xây dựng,...