Sau đây, Trắc nghiệm Online sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi cho "Bài 68: Tổng kết chương trình sinh học toàn cấp trung học cơ sở - Sách VNEN khoa học tự nhiên lớp 9, trang 210". Cách làm chi tiết, dễ hiểu, hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học..

B. Bài tập và hướng dẫn giải

I. Mục tiêu

II. Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức sinh học THCS

1. Đa dạng sinh học

Bảng 68.1. Đặc điểm chung và vai trò của các nhóm sinh vật

Các nhóm sinh vật Đặc điểm chung Vai trò
Virut    
Vi khuẩn    
Nấm    
Thực vật    
Động vật    

Bảng 68.2. Đặc điểm của các nhóm thực vật

Các nhóm thực vật Đặc điểm
Tảo  
Rêu  
Quyết  
Hạt trần  
Hạt kín  

Bảng 68.3. Đặc điểm của cây Một lá mầm và cây Hai lá mầm

Đặc điểm Cây Một lá mầm Cây Hai lá mầm
     

Bảng 68.4. Đặc điểm của các ngành động vật

Ngành Đặc điểm
Động vật nguyên sinh  
Ruột khoang  
Giun dẹp  
Giun tròn  
Giun đốt  
Thân mềm  
Chân khớp  
Động vật có xương sống  

Bảng 68.5. Đặc điểm của các lớp động vật có xương sống

Lớp Đặc điểm
 
Lương cư  
Bò sát  
Chim  
Thú  

2. Tiến hóa của thực vật và động vật

a, Phát sinh thực vật

b, Sự tiến hóa của giới Động vật

Các ngành động vật trật tự tiến hóa

a, giun dẹp

b, ruột khoang

c, giun đốt

d, động vật nguyên sinh

e, giun tròn

g, chân khớp

h, động vật có xương sống

i, thân mềm

1-

2-

3- 

4-

5-

6-

7-

8-

3. Sinh học cơ thể

Bảng 68.7 Chức năng của các cơ quan ở cây có hoa

Các cơ quan chức năng
rễ  
thân   
 
hoa   
quả  
hạt  

Bảng 68.8. Chức năng của các cơ quan và hệ cơ quan ở cơ thể người

Các cơ quan và hệ cơ quan chức năng
vận động  
tuần hoàn  
hô hấp  
bài tiết  
da  
thần kinh và giác quan  
tuyến nội tiết  
sinh sản  

4. Sinh học tế bào

Bảng 68.9. Chức năng của các bộ phận ở tế bào

Các bộ phận Chức năng
Thành tế bào  
Màng tế bào  
Chất tế bào  
Ti thể  
Lục lạp  
Ribôxôm  
Nhân  

Bảng 68.10. Các hoạt động sống của tế bào

Các quá trình Vai trò
Quang hợp  
Hô hấp  
Tổng hợp prôtêin

Bảng 68.11. Những điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân

Các kì Nguyên phân Giảm phân
Kì giữa    
Kì sau    
Kì cuối    
Kết thúc  

5. Di truyền và biến dị

Bảng 68.12. Các cơ chế của hiện tượng di truyền

Cơ sở vật chất Cơ chế Hiện tượng
Cấp phân tử: ADN    
Cấp tế bào: NST  

Bảng 68.13. các quy luật di truyền

Quy luật di truyền Nội dung Giải thích
Phân li    
Phân li độc lập    
Di truyền giới tính    
Di truyền liên kết    

Bảng 68.14. các loại biến dị

  Biến dị tổ hợp Đột biến Thường biến
Khái niệm      
Nguyên nhân      
Tính chất và vai trò      

Bảng 68.15. Các loại đột biến

  ĐB gen ĐB cấu trúc NST ĐB số lượng NST
Khái niệm      
Các dạng đột biến      

6. Sinh vật và môi trường

-Giải thích sơ đồ hình 68.2 theo chiều mũi tên:

- Bảng 68.16.Đặc điểm của quần thể, quần xã và hệ sinh thái

  Quần thể Quần xã Hệ sinh thái
Khái niệm      
Đặc điểm      

Bài kiểm tra học kì I

Câu 1: Phân tử ADN tự nhân đôi dựa trên những nguyên tắc nào?

Câu 2: Cơ chế NST xác định giới tính ở người được thể hiện như thế nào? Giải thích vì sao trong xã hội tỉ lệ con trai và con gái sinh ra xấp xỉ 1:1?

Câu 3: Đột biến cấu trúc NST là gì? Gồm những dạng nào? Nêu nguyên nhân gây ra đột biến cấu trúc NST.

Câu 4: Hãy chọn các cụm từ dưới đây điền vào chỗ trống để câu trở nên hoàn chỉnh và hợp lí:

a- Phân tử

b- ADN tái tổ hợp

c- ADN nhiễm sắc thể

d-  ADN lai

e- ADN làm thể truyền

g- Enzim nối

h- Enzim cắt

i - ADN thể truyền

k- Tế bào nhận

l- gen đã ghép

 

Kĩ thuật gen gồm 3 khâu, ứng với 3 phương pháp chủ yếu:

- Khâu 1: Phương pháp (1)............... của tế bào cho và tách (2)..............dùng làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc virut.

- Khâu 2: Phương pháp tạo nên (3)...............được gọi là (4).................. ADN của tế bào cho và phân tử (5).................được cắt ở vị trí xác định nhờ các (6).............. chuyên biệt, ngay lập tức, ghép đoạn ADN của tế bào cho vào (7)............ nhờ (8)..............

- Khâu 3: Chuyển ADN tái tổ hợp vào (9)........... tạo điều kiện cho (10)........... thể hiện.

Bài kiểm tra học kì II

Câu 1: Hãy chọn phương án đúng

1. Một nhóm cá thể cùng loài sống trong một khu vực nhất định là:

a, Quần xã sinh vật

b, Quần thể sinh vật

c, Hệ sinh thái

d, Tổ sinh thái

2. Địa y gồm tảo và nấm. Tảo quang hợp và nấm hút nước. Tảo cung cấp chất dinh dưỡng còn nấm cung cấp nước là ví dụ về:

a, kí sinh

b, cộng sinh

c, hội sinh

d, cạnh tranh

3. Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu hiệu đặc trức của quần thể:

a, Mật độ

b, cấu trúc tuổi

c, độ đa dạng

d, tỉ lệ đực cái

4. Đặc điểm nào sau đây không đúng với khái niệm quần thể?

a, nhóm cá thể cùng loài có lịch sử phát triển chung

b, tập hợp ngẫu nhiên nhất thời

c, có khả năng sinh sản

d, có quan hệ với môi trường

Câu 2: Hãy sắp xếp các hiện tượng vào các mối quan hệ sinh thái cho phù hợp:

1. chim ăn sâu

2. dây tơ hồng sống bám trên cây bụi

3. vi khuẩn cố định đạm trong nốt sần của rễ đậu

4. giun kí sinh trong ruột của người và động vật

5. sâu bọ sống nhờ trong tổ kiến, tổ mối

6. nhạn bể và cò làm tổ tập đoàn

7. hiện tượng liền rễ ở các cây thông

8. địa y

9. loài cây cọ mọc quần tụ thành từng nhóm

10. cáo ăn thỏ

Câu 3: Giả sử có quần thể sinh vật sau: cỏ, thỏ, dê, chim ăn sâu, sâu hại thực vật, hổ, vi sinh vật, mèo rừng.

a, Xây dựng các chuỗi thức ăn có thể có.

b, Nếu các loài sinh vật trên tạo nên một quần xã sinh vật, hãy vẽ lưới thức ăn.

Câu 4: Hãy hoàn thành bảng sau:

Tình trạng của đất Có thực vật bao phủ Không có thực vật bao phủ
Đất bị khô hạn    
Đất bị xói mòn    
Độ màu mỡ của đất