Soạn bài 57: Tổng kết phần quang học - sách VNEN khoa học tự nhiên 9 trang 148. Phần dưới đây sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học, cách làm chi tiết, dễ hiểu, hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.
III. Nội dung ôn tập
Trả lời câu hỏi
B. Bài tập và hướng dẫn giải
1. Tại sao em nhìn thấy các dòng chữ mà thầy/ cô viết trên bảng?
Em nhìn thấy các dòng chữ mà thầy/ cô viết trên bảng vì ánh sáng từ dòng chữ truyền tới mắt em và tạo ảnh thật, nhỏ hơn vật hiện trên màng lưới (võng mạc) của mắt em. Khi có ánh sáng tác dụng lên màng lưới thì xuất hiện “luồng thần kinh” đưa thông tin về ảnh lên não.
2. Trong lớp em có một số bạn cần đeo kính mới nhìn được các dòng chữ mà thầy/ cô viết trên bảng.
Mắt các bạn đó mắc tật gì?
Điểm cực cận $C_c$ và điểm cực viễn $C_v$ của mắt của các bạn đó ở gần hay xa mắt hơn bình thường?
Kính các bạn đó đeo gọi tên là kính gì? Kính đó là loại thấu kính nào? Số kính cho ta thông tinh về đại lượng nào của thấu kính? Kính của các bạn trong lớp có cùng số không, tại sao?
3. Để không mắc tật cận thị em cần chú ý những điều gì?
4. Ông, bà của em khi đọc sách thường phải đeo kính.
Mắt của ông bà em mắt tật gì?
Điểm cực cận $C_c$ và điểm cực viễn $C_v$ của mắt của ông bà em ở gần hay xa mắt hơn bình thường?
Kính ông bà đeo gọi tên là kính gì? Kính đó là loại thấu kính nào? Số kính cho ta thông tinh về đại lượng nào của thấu kính?
Đi học về, em nghe ông nói với bà “kính của tôi không dùng được nữa rồi, tôi cần mua kính khác có số lớn hơn để đọc báo cho rõ”. Tại sao ông phải thay kính có số lớn hơn?
Tại sao khi không cần nhìn những vật ở gần như: đọc sách báo, khâu vá, sửa đồ điện trong nhà, … thì ông bà em không đeo kính?
5. Em và các bạn mắc tật cận thị ở lớp em khi về già có mắc tật lão thị không? Khi đó em và các bạn có sử dụng loại thấu kính giống như ông bà em không?
6. Khi dọn dẹp cửa hàng bán kính, người bán hàng đã sơ suất để lẫn các loại mắt kính vào trong các bao không dán nhãn. Em đề xuất giúp người bán hàng cách phân thành hai loại kính cận và kính lão nhé.
7. Người thợ sửa đồng hồ, người thợ vẽ truyền thần, nhà khảo cổ đọc chữ trên các tấm bia thường sử dụng kính lúp.
Kính lúp là gì?
Trên vành kính lúp có ghi các số như $2\times ,\; 3\times ,\; 5\times .\; …$ Con số đó cho ta thông tin về đại lượng nào của thấu kính? Muốn quan sát được vật càng nhỏ thì cần chọn kính lúp có số ghi trên vành càng lớn hay càng nhỏ? Tại sao?
Khi sử dụng kính lúp cần chú ý đặt vật như thế nào?
Có thể dùng kính lúp hứng ánh sáng mặt trời lúc giữa trưa, trời nắng để đốt cháy tờ giấy đặt trên sân được không? Tại sao?
8. Tại sao ở máy ảnh người ta không sử dụng thấu kính phân kì làm vật kính
9. Khi được chụp ảnh, em đứng cách vật kính 3m. Ảnh của em ghi trên phim cách vật kính 6cm. Tại sao khi em đứng trước thấu kính hội tụ giống hệt vật kính của máy ảnh và cũng cách thấu kính 3m thì trên màn đặt phía sau, cách thấu kính 6 cm không thấy ảnh của em?
Tự kiểm tra
Câu 1: Đặt một vật trước thấu kính hội tụ, thu được ảnh
A. thật, cùng chiều với vật
B. ảo, ngược chiều với vật
C. thật, ngược chiều với vật
D. ảo, nhỏ hơn vật
Câu 2: Đặt một vật trước thấu kính phân kì, thu được ảnh
A. thật, cùng chiều với vật
B. ảo, ngược chiều với vật
C. thật, ngược chiều với vật
D. ảo, nhỏ hơn vật
Câu 3: Đặt một vật trước gương cầu lồi, thu được ảnh
A. thật, cùng chiều với vật
B. ảo, ngược chiều với vật
C. thật, ngược chiều với vật
D. ảo, nhỏ hơn vật
Câu 4: Đặt một vật trước gương cầu lõm, thu được ảnh
A. thật, cùng chiều với vật
B. ảo, ngược chiều với vật
C. thật, ngược chiều với vật
D. ảo, nhỏ hơn vật
Câu 5: Mắt nhìn rõ vật vì
A. ánh sáng từ vật truyền tới mắt, tạo ảnh của vật trong mắt
B. ánh sáng từ vật truyền tới mắt, tạo ảnh ảo của vật.
C. ánh sáng từ vật truyền tới mắt, tạo ảnh thật của vật.
D. ánh sáng từ vật truyền tới mắt, tạo ảnh thật của vật hiện ở màng lưới của mắt.
Câu 6: Mắt nhìn thấy vật khi vật đặt trong khoảng
A. từ điểm cực cận đến điểm cực viễn của mắt.
B. từ điểm cực cận đến mắt.
C. từ điểm cực viễn đến mắt
D. từ xa vô cực đến mắt.
Câu 7: Một người đeo thấu kính hội tụ sát mắt thì không nhìn thấy gì vì mắt người đó
A. bị lão thị
B. bị cận thị
C. bình thường
D. bị cận thị và người đó đã cao tuổi
Câu 9: Khi sử dụng kính lúp cần đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính lúp để ảnh thu được là
A. ảnh thật, lớn hơn vật.
B. ảnh ảo, lớn hơn vật.
C. ảnh thật, cùng chiều với vật.
D. ảnh ảo, nhỏ hơn vật.
Câu 10: Ảnh hiện trên phim của máy ảnh là
A. ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật
B. ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật
C. ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật
D. ảnh ảo, ngược chiều, lớn hơn vật
Câu 11: Bạn Việt cao 1,55 m đang soi mình trước một gương phẳng, bạn đứng cách gương 80 cm.
a) Hình ảnh của mình mà bạn Việt thấy trong gương là ảnh thật hay ảnh ảo. Ảnh này cao bao nhiêu và hiện cách gương bao xa?
b) Bạn Việt đi ra xa gương thêm 30 cm với vận tốc 3,6 km/h thì ảnh của bạn trong gương chuyển động như thế nào?
c) Nếu thay vào vị trí của gương phẳng bằng một gương cầu lồi thì bạn Việt thấy hình của mình trong gương lớn lên hay nhỏ đi?
Câu 12: Khi không đeo kính, bạn Hà chỉ đọc được sách khi để trang sách cách mắt từ 10 cm đến 50 cm.
a) Mắt của Hà mắc tật gì?
b) Kính Hà đeo là loại thấu kính nào và có tiêu cự bằng bao nhiêu?
c) Khi đeo kính thì Hà nhìn chữ trên trang sách hay nhìn ảnh của nó qua thấu kính?
d) Chữ AB trong trang sách cao 2mm thì ảnh A’B’ cao bao nhiêu và hiện trong khoảng nào trước kính?