Hướng dẫn soạn bài: Bài 20 - Từ chú bồ câu đến in-tơ-nét trang 87 sgk Tiếng Việt tập 2. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách "Kết nối tri thức và cuộc sống" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn..
B. Bài tập và hướng dẫn giải
Đọc
Khởi động
Em có thể dùng cách nào để liên lạc với người thân ở xa?
Trả lời câu hỏi
1. Thời xưa, người ta gửi thư bằng những cách nào?
2. Vì sao có thể dùng bồ câu để đưa thư?
3. Ngày nay, chúng ta có thể trò chuyện với người ở xa bằng những cách nào?
4. Nếu trò chuyện với người ở xa em chọn cách nào? Vì sao?
Luyện tập
1. Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp
a. từ ngữ chỉ sự vật
b. từ ngữ chỉ hoạt động
2. Nói tiếp để hoàn thành câu:
Nhờ có in-tơ-nét bạn có thể (...)
Viết
2. Tìm từ ngữ có tiếng chứa eo hoặc oe
M: eo: chèo thuyền
oe: chim chích chòe
3. Chọn a hoặc b
a. Chọn l hoặc n thay cho dấu ba chấm (...)
Dong sông mới điệu ...àm sao
...ắng lên mặc áo ...ụa đào thướt tha
Trưa về trời rộng bao ...a
Áo xanh sông mặc như ...à mới may
b. Tìm từ ngữ có tiếng chưa ên hoặc ênh
M: ên: bến tàu
ênh: mênh mông
Luyện tập
Luyện từ và câu
1. Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi bạn trong tranh
2. Nói tiếp để hoàn thành câu nêu công dụng của đồ vật
a. Nhờ có điện thoại, em có thể (....)
b. Nhờ có máy tính, em có thể (....)
c. Nhờ có ti vi, em có thể (.....)
3. Chọn dấu câu thích hợp cho mỗi dấu ba chấm (....) trong đoạn văn sau;
Ti vi là bạn của gia đình em (...) Bố em thương thích xem thời sự (...) bóng đá (...) Mẹ em thích nghe ca nhạc (....) xem phim truyền hình. Còn em thích nhất là chương trình Thế giới động vật (....)
Luyện viết đoạn
1. Kể tên các đồ vật được vẽ trong tranh và nêu công dụng của chúng
2. Viết 4-5 câu mô tả đồ dùng trong gia đình em
Đọc mở rộng
1. Tìm đọc sách báo hoặc bản hướng dẫn sử dụng một đồ dùng trong gia đình (ti vi, máy tính, điện thoại)
2. Trao đổi với các bạn một số điều em mới đọc được.