Hướng dẫn giải bài 30: Thương ông trang 126 sgk tiếng việt 2 tập 1 thuộc bộ sách Kết nối tri thức và cuộc sống. Đây là sách giáo khoa mới được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn..

Kể những việc em làm khiến người thân vui.

ĐỌC: THƯƠNG ÔNG

Trả lời câu hỏi:

1. Ông của Việt bị làm sao?

2. Khi thấy ông đau, Việt đã làm gì để để giúp ông?

a. Việt lại gần động viên ông.

b. Việt để ông vịn vào vai mình rồi để ông đứng lên.

c. Việt âu yếm nắm lấy tay ông.

3. Theo ông, vì sao Việt tuy bé mà khỏe? 

Luyện tập

1. Từ ngữ nào dưới đây thể hiện dáng vẻ của Việt: lon ton, nhăn nhó, âu yếm, nhanh nhảu, khập khiễng khập khà.

2. Đọc những câu thể hiện lời khen của ông dành cho Việt.

Viết

1. Nghe-viết: Thương ông (2 khổ thơ đầu)

2. Chọn a hoặc b

[Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải tiếng việt 2 bài 30: Thương ông

Luyện tập

1. Dựa vào tranh, tìm từ ngữ

[Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải tiếng việt 2 bài 30: Thương ông

a. Chỉ sự vật

b. Chỉ hoạt động

2. Tìm 3 từ ngữ chỉ hoạt động trong đoạn thơ dưới đây:

[Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải tiếng việt 2 bài 30: Thương ông

3. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:

[Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải tiếng việt 2 bài 30: Thương ông

Luyện viết đoạn

1. Quan sát tranh, nêu việc các bạn nhỏ đã làm cùng người thân.

2. Viết 3-5 câu kể về một công việc em đã làm cùng người thân.

Trả lời:

Những việc em làm khiến người thân vui: phụ giúp mẹ việc nhà, đấm lưng cho ông, bóp vai cho bà.

Trả lời câu hỏi:

1. Ông của Việt bị đau chân sưng tấy, đi phải chống gậy.

2. Khi thấy ông đau, Việt đã giúp ông:

b. Việt để ông vịn vào vai mình rồi để ông đứng lên.

3. Theo ông, Việt tuy bé mà khỏe vì Việt thương ông.

Luyện tập

1. Từ ngữ thể hiện dáng vẻ của Việt: lon ton, nhanh nhảu.

2. Những câu thể hiện lời khen của ông dành cho Việt: Hoan hô thằng bé, Bé thế mà khỏe.

Viết

2. 

a. chữ/ Chữ/ trứng/ trống/ choai

b. Múa hát/ quét rác/ rửa bát/ cô bác/ ca nhạc/ phát quà

Luyện tập

1. 

a. Chỉ sự vật: bếp, chảo, quạt, đồ chơi, chổi, cây, rau

b. Chỉ hoạt động: nấu, nhặt, chơi, sửa, quét, tưới

2. Ba từ ngữ chỉ hoạt động trong đoạn thơ: may, thêu, sửa

3. 

  • Ông đang đánh cờ.

  • Bà dang xem tivi.

  • Bố mẹ đang dọn nhà.

  • Bé đang học bài.

Luyện viết đoạn

1. 

  • Bé dắt ông đi.

  • Bé trồng cây với bố. 

  • Bé đọc truyện với bà.

  • Bé rửa bát cùng mẹ.

2. Hằng ngày, em phục chị gái rửa bát. Chị rửa bát còn em sẽ xếp bát lên giá để cho ráo nước. Hai chị em vừa làm vừa hát rất vui.