Hướng dẫn giải bài 26: Phép nhân và phép chia phân số trang 19 sgk toán 6 tập 2. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách "Kết nối tri thức và cuộc sống" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn..
1. Phép nhân hai phân số
Hoạt động 1: Trang 19 toán 6 tập 2 sgk kết nối tri thức
Giải:
Muốn nhân hai phân số , ta nhân các tử số vơi nhau và nhân các mẫu vơi nhau .
$\frac{8}{3}$.$\frac{3}{7}$=$\frac{24}{21}$=$\frac{8}{7}$.
$\frac{4}{6}$.$\frac{5}{8}$=$\frac{20}{48}$=$\frac{5}{12}$.
Luyện tập 1: Trang 19 toán 6 tập 2 sgk kết nối tri thức
Giải:
a. $\frac{-2}{5}$.$\frac{5}{4}$=$\frac{-10}{20}$=$\frac{-1}{2}$
b.$\frac{-7}{10}$.$\frac{-9}{11}$=$\frac{63}{110}$
Vận dụng 1: Trang 20 toán 6 tập 2 sgk kết nối tri thức
Giải:
Diện tích của hình tam giác là : $\frac{1}{2}$.$\frac{9}{5}$.$\frac{7}{3}$=$\frac{21}{10}$ cm .
2. Tính chất của phép nhân
Luyện tập 2: Trang 20 toán 6 tập 2 sgk kết nối tri thức
Giải:
a.$\frac{6}{13}$.$\frac{8}{7}$.$\frac{-26}{3}$.$\frac{-7}{8}$=($\frac{8}{7}$.$\frac{-7}{8}$).($\frac{6}{13}$.$\frac{-26}{3}$)
=-1.-4=4
b.$\frac{6}{5}$.$\frac{3}{13}$-$\frac{6}{5}$.$\frac{16}{13}$=$\frac{6}{5}$.($\frac{3}{13}$-$\frac{16}{13}$)=$\frac{6}{5}$.-1=-$\frac{6}{5}$.
3. Phép chia phân số
Hoạt động 2: Trang 20 toán 6 tập 2 sgk kết nối tri thức
Giải:
$\frac{5}{4}$.$\frac{4}{5}$=$\frac{20}{20}$=1.
$\frac{-5}{7}$.$\frac{7}{-5}$=$\frac{-35}{-35}$=1
Từ HĐ2, ta có :
Phân số nghịch đảo của 11 là $\frac{1}{11}$
Phân số nghịch đảo của $\frac{7}{-5}$ là $\frac{-5}{7}$.
Hoạt động 3: Trang 21 toán 6 tập 2 sgk kết nối tri thức
Giải:
Muốn chia một phân số cho một phân số khác 0 , ta nhân số bị chia với phần nghịch đảo của số chia .
$\frac{3}{4}$:$\frac{2}{5}$=$\frac{3}{4}$.$\frac{5}{2}$=$\frac{15}{8}$
Luyện tập 3: Trang 21 toán 6 tập 2 sgk kết nối tri thức
Giải:
a.$\frac{-8}{9}$:$\frac{4}{3}$=$\frac{-8}{9}$.$\frac{3}{4}$=$\frac{-8.3}{9.4}$=$\frac{-2}{3}$
b.(-2):$\frac{2}{5}$=(-2).$\frac{5}{2}$=-5.
Vận dụng 2: Trang 21 toán 6 tập 2 sgk kết nối tri thức
Giải:
Một cái bánh cần số phần của cốc đường là : $\frac{3}{4}$:9=$\frac{3.1}{4.9}$=$\frac{1}{12}$ (phần)
Làm 6 cái bánh cần số phần cốc đường là : 6.$\frac{1}{12}$=$\frac{1}{2}$(phần)
B. Bài tập và hướng dẫn giải
Câu 6.26 : Trang 21 toán 6 tập 2 sgk kết nối tri thức và cuộc sống
Thay dấu "?" bằng số thích hợp trong bảng sau :
a | $\frac{9}{25}$ | 12 | $\frac{-5}{6}$ |
b | 1 | $\frac{-9}{8}$ | 3 |
a.b | ? | ? | ? |
a:b | ? | ? | ? |
Câu 6.27 : Trang 21 toán 6 tập 2 sgk kết nối tri thức và cuộc sống
Tính :
a) $\frac{7}{8}$+$\frac{7}{8}$:$\frac{1}{8}$-$\frac{1}{2}$;
b)$\frac{6}{11}$+$\frac{11}{3}$.$\frac{3}{22}$.
Câu 6.28 : Trang 21 toán 6 tập 2 sgk kết nối tri thức và cuộc sống
Tính một cách hợp lí :
a.$\frac{3}{4}$.$\frac{1}{13}$-$\frac{3}{4}$.$\frac{14}{13}$;
b.$\frac{5}{13}$.$\frac{-3}{10}$.$\frac{-13}{5}$.
Câu 6.28 : Trang 21 toán 6 tập 2 sgk kết nối tri thức và cuộc sống
Mỗi buổi sáng , Nam thường đi xe đạp từ nhà đến trường vơi vận tốc 15km/h và hết 20 phút.Hỏi quãng đường từ nhà Nam đến trường dài bao nhiêu kilomet?
Câu 6.30 : Trang 21 toán 6 tập 2 sgk kết nối tri thức và cuộc sống
Một hình chữ nhật có chiều dài là $\frac{7}{2}$ cm,diện tích $\frac{21}{10}$ cm2.Tìm chiều rộng của hình chữ nhật.
Câu 6.31 : Trang 21 toán 6 tập 2 sgk kết nối tri thức và cuộc sống
Tìm x ,biết : a) x.$\frac{7}{2}$=$\frac{7}{9}$ ; b)x: $\frac{8}{5}$=$\frac{5}{2}$
Câu 6.32 : Trang 21 toán 6 tập 2 sgk kết nối tri thức và cuộc sống
Lớp 6A có $\frac{1}{3}$ số học sinh thích môn Toán .Trong số các học sinh thích môn Toán ,có $\frac{1}{2}$ số học sinh thích môn Ngữ Văn .Hỏi có bao nhiêu phần số học sinh lớp 6A thích cả môn Toán và Ngữ Văn ?