Kể tên các loại gió chính trên bề mặt Trái Đất. Trình bày đặc điểm của các loại gió này..
Câu 3. Các loại gió chính trên bề mặt Trái Đất:
1. Gió đông cực:
- Thời gian: Thổi quanh năm từ áp cao cực về áp thấp ôn đới.
- Hướng gió: gió thổi theo hướng đông bắc ở bán cầu Bắc, hướng đông nam ở bán cầu Nam do ảnh hưởng của lực Cô-ri-ô-lít (Coriolis),
- Tính chất: lạnh và khô, thường gây ra những đợt sóng lạnh ở khu vực ôn đới vào mùa đông.
2. Gió Tây ôn đới:
- Thời gian: thổi quanh năm từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp ôn đới.
- Hướng gió: thổi theo hướng tây nam ở bán cầu Bắc và hướng tây bắc ở bán cầu Nam.
- Tính chất: độ ẩm cao, thường gây mưa phùn và mưa nhỏ.
3. Gió Mậu dịch (Tín phong):
- Thời gian: thổi đều đặn quanh năm từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp xích đạo.
- Hướng gió: thổi theo hướng đông bắc ở bán cầu Bắc và hướng đông nam ở bán cầu Nam.
- Tính chất: khô.
4. Gió mùa:
- Thời gian: thổi theo mùa, gồm có gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ.
- Hướng gió: thổi ở 2 mùa trong năm ngược chiều nhau.
- Nguyên nhân hình thành: do sự hấp thụ và toả nhiệt không đều giữa lục địa và đại dương theo mùa.
- Tính chất: ẩm và gây mưa lớn, gió mùa mùa đông thường lạnh và khô.
Câu 4.
* Điều kiện hình thành gió biển và gió đất:
- Gió biển: Ban ngày ở lục địa, ven bờ đất hấp thụ nhiệt nhanh, nóng hơn mặt nước biển, nên hình thành áp thấp; nước biển hấp thụ nhiệt chậm nên mát hơn, hình thành cao áp.
- Gió đất: Ban đêm, đất liền toả nhiệt nhanh mát hơn, hình thành cao áp ở vùng đất liền; còn vùng nước biển ven bờ toả nhiệt chậm, nên hình thành áp thấp.
* Hoạt động và đặc điểm của gió biển và gió đất:
- Gió biển:
- Hoạt động: Gió thổi từ cao áp (vùng biển) vào tới áp thấp (đất liền) gọi là gió biển.
- Đặc điểm: Ẩm, mang nhiều hơi nước, mát mẻ.
- Gió đất:
- Hoạt động: Gió thổi từ áp cao (đất liền) tới áp thấp (vùng biển) nên gọi là gió đất.
- Đặc điểm: Khô nóng, ít hơi nước.