Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài: Tổng kết chương trình sinh học toàn cấp THCS (T1). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 9 tập 2. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
Tuần: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: BÀI 68: TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH SINH HỌC TOÀN CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ (T1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức + Hệ thống kiến thức cơ bản toàn cấp THCS phân môn Sinh học. + Vận dụng lí thuyêt vào thực tiễn sản xuất và đời sống. 2. Kĩ năng + Rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, kĩ năng so sánh, tổng hợp, hệ thông hoá kiến thức phân môn Sinh học cấp THCS. 3. Thái độ Quan tâm tìm hiểu về thế giới sống. Say mê, thích tìm hiểu thông tin và giải thích các hiện tượng có liên quan. 4. Năng lực, phẩm chất Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua các hoạt động cá nhân trên lớp và công việc được giao về nhà theo nhóm; năng lực giao tiếp và hợp tác. Năng lực chuyên biệt: NL sử dụng ngôn ngữ, NL quan sát, NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL nhận thức kiến thức sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, tự tin, tự chủ. II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Hệ thống hóa kiến thức THCS III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên Bài soạn, máy chiếu, các hình trong bài. Giấy A0, bút dạ… 2. Học sinh Nghiên cứu trước bài học. IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp DH Phương pháp DH: Dạy học nhóm nhỏ, nêu và giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật dạy học Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, công não, khăn trải bàn, đặt câu hỏi. V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL nhận thức kiến thức sinh học. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm: + Trả lời câu hỏi Đa dạng sinh học là gì? HS: Hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ của giáo viên giao ở trên. + Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung. GV: Nhận xét và đặt vấn đề vào bài mới. A. Hoạt động khởi động B-C. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC – LUYỆN TẬP 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cặp đôi, HĐ nhóm nhỏ. 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, cộng não. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL quan sát, NL nhận thức kiến thức sinh học, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, chăm chỉ. Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức sinh học THCS. GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm: + Hoàn thành bảng 68.1, 68.2, 68.3, 68.4. HS: Hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ GV giao. + Đại diện một vài nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét và chốt kiến thức B-C. Hoạt động hình thành kiến thức – Luyện tập HOẠT ĐỘNG 1: HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC SINH HỌC THCS. 1. Đa dạng sinh học Bảng 68.1 Các nhóm SV Đặc điểm chung Vai trò Vi rút - Kích thước rất nhỏ (12 – 50 phần triệu mm) - Chưa có cấu tạo TB, chưa phải là dạng cơ thể điển hình, kí sinh bắt buộc. Khi kí sinh, thường gây bệnh. Vi khuẩn - Kích thước nhỏ bé( một đến vài phần nghìn mm) - Có cấu trúc TB nhưng chưa có nhân hoàn chỉnh. - Sống hoại sinh hoặc kí sinh(1 số sống tự dưỡng) - Trong TN và đời sống con người: Phân huỷ chất hữu cơ... - Gây bệnh và gây ô nhiễm MT. Nấm - Cơ thể gồm những sợi không màu, một số ít là đơn bào( nấm men), có cơ quan sinh sản là mũ nấm, sinh sản chủ yếu bằng bào tử. - Sống dị dưỡng (kí sinh hoặc hoại sinh) - Phân huỷ chất hữu cơ thành vô cơ, dùng làm thuốc, thức ăn hay chế biến thực phẩm. - Gây bệnh hay độc hại cho sinh vật khác. Thực vật - Cơ thể gồm cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản. - Sống tự dưỡng (tự tổng hợp chất hữu cơ) - Phần lớn không có khả năng di động. - Phản ứng chậm với các kích thích từ ngoài MT. - Điều hoà khí hậu. - Cung cấp nguồn dinh dưỡng, khí thở, chỗ ở...và bảo vệ MT sống cho các loài SV. Động vật - Cơ thể bao gồm nhiều hệ cơ quan và cơ quan. - Sống dị dưỡng. - Có khả năng di chuyển. - Phản ứng nhanh với các kích thích từ bên ngoài. - Cung cấp nguồn dinh dưỡng, nguyên liệu... - Gây bệnh, truyền bệnh cho con người. Bảng 68.2 Các nhóm TV Đặc điểm Tảo - Là TV bậc thấp, gồm thể đơn bào và thể đa bào, TB có diệp lục, chưa có rễ, thân, lá thật sự. - Sinh sản sinh dưỡng và hữu tính, hầu hết sống ở nước. Rêu - Là TV bậc cao, có thân, lá cấu tạo đơn giản, chưa có rễ chính thức, chưa có hoa. - Sinh sản bằng bào tử, là TV sống trên cạn đầu tiên nhưng chỉ phát triển được ở môi trường ẩm ướt. Quyết - Điển hình là dương xỉ, có rễ, thân, lá thật và mạch dẫn. - Sinh sản bằng bào tử. Hạt trần - Điển hình là cây thông, có cấu tạo phức tạp: Thân gỗ, có mạch dẫn. - Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các lá noãn hở, chưa có hoa và quả. Hạt kín - Cơ quan sinh dưỡng có nhiều dạng rễ, thân, lá, có mạch dẫn phát triển. - Có nhiều dạng hoa, quả (có chứa hạt) Bảng 68.3 Đặc điểm Cây Một lá mầm Cây Hai lá mầm - Số lá mầm - Kiểu rễ - Kiểu gân lá - Số cánh hoa - Kiểu thân - Một - Rễ chùm -Hình cung hoặc song song - 6 hoặc 3 - Thân cỏ (chủ yếu) - Hai - Rễ cọc - Hình mạng - 5 hoặc 4 - Thân gỗ, thân cỏ, thân leo... Bảng 68.4 Ngành Đặc điểm Động vật nguyên sinh -Là thân dơn bào, phần lớn dị dưỡng, di chuyền bằng chân giả, lông hay roi bơi. -Sinh sản vô tính theokiểu phân đôi, sống tự do hoặc kí sinh. Ruột khoang Đối xứng toả tròn, ruột dạng túi, cấu tạo thành cơ thể có 2 lớp tế bào, có tế bào gai để tự vệ và tấn công, có nhiều dạng sống ở biển nhiệt đới. Giun dẹp Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên và phân biệt đầu đuôi, lưng bụng, ruột phân nhiều nhánh, chưa có ruột sau và hậu môn. Sống tự do hoặc kí sinh. Giun tròn Cơ thể hình trụ thường thuôn hai đầu, có khoang cơ thể chưa chính thức. Cơ quan tiêu hoá dài từ miệng đến hậu môn. Phần lớn sống kí sinh, một số ít sống tự do. Giun đốt Cơ thể phân đôi, có thể xoang; ống tieu hoá phân hoá; bắt đầu có hệ tuần hoàn; di chuyển nhờ chi bê, tơ hay hệ cơ; hô hấp qua da hay mang. Thân mềm Thân mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi, có khoang áo, hệ tiêu hoá phân hoá và cơ quan di chuyển thường dơn giản. Chân khớp Có số loài lớn, chiếm tới 2/3 số loài động vật, có 3 lớp lớn; giáp xác, hình nhện, sâu bọ. Các phần phụ phân đốt và khớp động với nhau, có bộ xương ngoài bằng kitin. Động vật có xương sống Có các lớp chủ yếu: cá, lưỡng cư, bò sát, chim và thú, có bộ xương trong, trong đó có cột sống (chức tuỷ sống), các hệ cơ quan phân hoá và phát triển, đặc biệt là hệ thần kinh. Bảng 68.5 Lớp Đặc điểm Cá Sống hoàn toàn dưới nước, bơi bằng vây, hô hấp bằng mang, có 1 vòng tuần hoàn, tim 2 ngăn chứa máu đỏ thẫm, thụ tinh ngoài, là động vật biến nhiệt. Lưỡng cư Sống ở nước và cạn, da trần và ẩm ươt, di chuyển bằng bốn chi, hô hấp bằng phổi và da, có 2 vòng tuần hoàn, tim có 3 ngăn, tâm thất chứa máu pha, thụ tinh ngoài, sinh sản trong nước, nòng nọc phát triển qua biến thái, là động vật biến nhiệt. Bò sát Chủ yếu sống ở cạn, và vảy sừng khô, cổ dài, phổi có nhiều vách ngăn, tim có vách hụt ngăn tâm thất (trừ cá sấu) máu nuôi cơ thể là máu pha, có cơ quan giao phối, thụ tinh trong; trứng có màng dai có đá vôi bao bọc, giàu noãn hoàng, là động vật biến nhiệt. Chim Mình có lông vũ bao phủ, chi trước biến thành cánh; phổi có mạng ống khí, có túi tham gia vào hô hấp; tim có 4 ngăn, máu tươi nuôi cơ thể; chứng lớn có đá vôi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ; là động vật hằng nhiệt. Thú Mình có lông mao bao phủ; răng phân hoa thành răng nanh, răng cửa, răng hàm; tim 4 ngăn; bộ năo phát triển, đặc biệt ở bán cầu não và tiểu não, có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ; là động vật hằng nhiệt. GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm: + Hoàn thành các bài tập phần 2. HS: Hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ GV giao. + Đại diện một vài nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét và chốt kiến thức 2. Tiến hóa của thực vật và động vật Hình 68 Bảng 68.6 1. d, 2. b, 3. a, 4. e, 5 c, 6. i, 7. g, 8. h D-E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm 2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu về đa dạng sinh học, về tiến hóa của thực vật và động vật. HS: Về nhà hoàn thành nhiệm vụ GV giao. D-E. Hoạt động vận dụng - tìm tòi mở rộng