Dưới đây là mẫu giáo án vnen bài Ôn tập. Bài học nằm trong chương trình vnen ngữ văn 8 tập 2. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích..

Ngày soạn: …/…/20… Ngày dạy: …/…/20… Bài 33: ÔN TẬP Tiết 106 Hình thức tổ chức Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Năng lực: giao tiếp và hợp tác - Phương pháp: dạy học hợp tác * HĐ cả lớp- KT báo cáo vòng - GV giao nhiệm vụ ? Mỗi em nêu 1 nội dung trả lời em được học trong chương trình Ngữ văn 8 - Gọi 1 HS làm thư kí ghi ý kiến - HS báo cáo - Gv cùng HS nhận xét -> Giới thiệu bài mới. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Năng lực: tự học và tự chủ; giao tiếp và hợp tác - Phương pháp: phân tích ngữ liệu, rèn luyện theo mẫu; dạy học hợp tác * HĐ nhóm – KT phòng tranh, máy chiếu, bảng phụ - GV giao nhiệm vụ: + Nhóm 1: câu a, b + Nhóm 2: câu c, d + Nhóm 3: e, f, g + Nhóm 4: h ,I , k - HS hướng dẫn cá nhân, thống nhất ý kiến viết vào bảng phụ - Gv yêu cầu HS treo kết quả trên tường + HS các nhóm đi xem tất cả kết quả các nhóm, nhận xét ( di chuyển theo kim đồng hồ) - HS trình bày kết quả - GV chuẩn kiến thức; các nhóm nhận xét, đánh giá chéo 3. Tập làm văn a. Tính thống nhất của văn bản - Văn bản cần có tính thống nhất để không rời xa hay lạc sang chủ đề khác. - Tính thống nhất về chủ đề của văn bản được thể hiện: + Tất cả các đơn vị ngôn ngữ không xa rời hay lạc sang chủ đề khác. + Nhan đề, đề mục, các phần, từ ngữ then chốt lặp đi lặp lại b. Tóm tắt VB tự sự - Chúng ta cần tóm tắt văn bản tự sự: + Dễ dàng nắm bắt và ghi nhớ nội dung câu chuyện. + Để giới thiệu ngắn gọn văn bản đó cho người khác biết. + Để trích dẫn trong những trường hợp cần thiết. - Những bước tóm tắt văn bản tự sự: + Đọc và nắm vững nội dung + Thống kê nhân vật, sự việc tiêu biểu + Sắp xếp các sự việc tiêu biểu theo một trình tự hợp lí + Viết thành văn bản tóm tắt + Đọc lại và sửa chữa c. Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự - TD: làm cho sự việc thêm cụ thể, tính cách nhân vật rõ nét, kể chuyện thêm sinh động , chủ đề đc khắc sâu . d. Lưu ý: Trong dàn ý TS, cần xác định rõ chi tiết nào cần tả (tả cảnh, ngoại hình, HĐ, tâm lí), chi tiết nào cần biểu cảm (BC sự việc quan trọng ). e. Văn thuyết minh: cung cấp tri thức cuộc sống (TN, XH) g. Các bước làm văn TM: 5 bước (chú ý bước Tìm hiểu đề: Xác định đối tượng thuyết minh, tiến hành điều tra, nghiên cứu, học hỏi tri thức về đối tượng.) h. Các ph¬ương pháp thuyết minh : Miêu tả, giải thích, so sánh, thống kê, nêu ví dụ, phân tích, phân loại. i. Khái niệm luận điểm: là tư tưởng, quan điểm, chủ trương mà người viết nêu ra nhằm giải quyết vấn đề một cách hợp lí, chính xác k. Yếu tố miêu tả, tự sự trong văn nghị luận: làm sáng tỏ luận điểm; luận cứ rõ ràng, sinh động hơn - Yếu tố biểu cảm: làm cho bài văn nghị luận gợi cảm, sâu sắc, có sức thuyết phục mạnh mẽ l. Văn bản hành chính - Nội dung: ngắn gọn, dễ hiểu, trung thực - Thể thức: theo mẫu C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Năng lực: tự học và tự chủ; giao tiếp và hợp tác - Phương pháp: vấn đáp; phân tích ngữ liệu; dạy học hợp tác * HĐ cá nhân - GV chiếu yêu cầu sgk - HS hoạt động - HS trình bày kết quả, nhận xét, phản biện - GV chuẩn kiến thức; các nhóm nhận xét, đánh giá chéo * HĐ cặp - GV chiếu yêu cầu sgk; hướng dẫn HS làm bài - HS hướng dẫn cá nhân, thống nhất ý kiến - HS trình bày kết quả, nhận xét, phản biện - GV chuẩn kiến thức; các nhóm nhận xét, đánh giá chéo 3. * Đi bộ ngao du - Chủ đề: lợi ích của đi bộ ngao du - Tính thống nhất về chủ đề được thể hiện: + Tất cả các đơn vị ngôn ngữ đều hướng vào làm rõ chủ đề tác phẩm + Nhan đề: đi bộ ngao du + Các phần: Phần 1. Đi bộ được tự do thưởng ngoại Phần 2. Đi bộ giúp trau dồi tri thức Phần 3. Đi bộ giúp rèn luyện sức khỏe 4. * MB: Giới thiệu phần văn học nước ngoài trong chương trình văn học THCS nói chung và lớp 8 nói riêng * TB - Giới thiệu số lượng, tên các tác phẩm; tác giả, quốc gia có tác phẩm được học trong chương trình - Giới thiệu các thể loại được học - Giới thiệu về giá trị nghệ thuật. - GT về giá trị nội dung - GT sâu về một tác phẩm theo em là đặc sắc nhất * KB: - Đánh giá chung về phần văn học nước ngoài được học trong chương trình Ngày soạn: …/…/20… Ngày dạy: …/…/20… Bài 33: Ôn tập Tiết 107 Hình thức tổ chức Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Năng lực: giao tiếp và hợp tác - Phương pháp: dạy học hợp tác * HĐ cá nhân ? Nêu những lỗi em mắc khi làm bài kiểm tra - Hs suy nghĩ trả lời, bổ sung - GV dẫn dắt vào bài B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Năng lực: tự học và tự chủ; giao tiếp và hợp tác - Phương pháp, rèn luyện theo mẫu; dạy học hợp tác * HĐ nhóm – KT học tập hợp tác; máy chiếu - Chiếu yêu cầu: + Xác định các dạng bài có thể làm trong bài kiến thức tổng hợp + Cách làm các dạng bài, trọng tâm kiến thức cần ôn tập - HS hoạt động - HS trình bày kết quả, nhận xét, phản biện - GV chuẩn kiến thức; các nhóm nhận xét, đánh giá chéo 4. Hướng dẫn ôn tập, kiểm tra cuối năm a. Đọc hiểu văn bản * Dạng bài: + Cho một văn bản ngắn hoặc một đoạn văn, đoạn thơ + Đặt ra một số câu hỏi có liên quan đến đoạn trích, văn bản đó: PTBĐ; nội dung khái quát; hiểu, phân tích một hình ảnh, từ ngữ, chi tiết, biện pháp NT đặc sắc; những câu hỏi liên quan đến TV, trả lời, câu hỏi ứng dụng thực tế... - Chú ý: + Cần nắm được bản chất các phương thức biểu đạt nắm được nghệ thuật, nội dung của tác phẩm, đoạn trích; các kiến thức TV, trả lời ... được học + Khi trả lời: trừ những câu viết đoạn văn thì cần trả lời một cách ngắn gọn, chính xác nhưng chú ý cần đặt câu cho đúng ngữ pháp * Nội dung - Tập trung: các văn bản trữ tình, tác phẩm nghị luận trong chương trình + Nội dung và những nét đặc sắc về NT và ND của các tác phẩm trữ tình + Nội dung tu tưởng, đặc điểm hình thức và sức thuyết phục của các văn bản nghị luận - Các kiến thức TV đã học: kiểu câu, hành động nói, hội thoại, sửa lỗi, biện pháp tu từ b. Tập làm văn - Viết đoạn văn nghị luận xã hội hoặc tư tưởng đạo lí; đoạn văn cảm thụ thơ ( Cách làm: như đã ôn tập) - Viết bài trả lời: + Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử + Viết văn nghị luận có yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm ( Cách làm như đã HD) C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Định hướng phát triển năng lực: tự học và tự chủ; giao tiếp và hợp tác - Phương pháp vấn đáp; phân tích ngữ liệu; dạy học hợp tác * HĐ cá nhân - GV nêu yêu cầu sgk - HS hoạt động - HS trình bày kết quả, nhận xét, phản biện - GV chuẩn kiến thức; các nhóm nhận xét, đánh giá chéo Bài 6 - Hình thức: một bài văn + Bố cục đủ 3 phần + Dùng từ, diễn đạt, đặt câu chuẩn kiến thức + Bài văn liên kết, mạch lạc - Dàn ý bài viết ( như BT4) HĐ tìm tòi mở rộng và Hướng dẫn học tập - Ôn tập kiến thức theo HD ở mục 4, phần B - Hoàn thiện bài tập phần C + BT 3, ý a + BT 5 - Hoàn thiện bài tập phần D + Tích cực trao đổi tư liệu sưu tầm giữa các thành viên trong nhóm. - Ôn lại các kiến thức, kĩ năng đã học trong chương trình ngữ văn 8 *Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………