Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài: Nhiễm sắc thể (T2). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 9 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
Tuần: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: BÀI 15: NHIỄM SẮC THỂ (T2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Nêu được các khái niệm: Nhiễm Sắc thể (NST), cặp NST tương đồng, bộ NST, bộ NST đơn bội, bộ NST lưỡng bội. Mô tả được cấu trúc hiển vi của NST. Nêu được chức năng của NST trong tế bào và cơ thể. Giải thích được vì sao bộ NST có tính đặc trưng theo loài. 2. Kĩ năng Phát triển kĩ năng quan sát, so sánh và khái quát hoá, suy luận. 3. Thái độ Say mê, thích tìm hiểu thông tin và giải thích các hiện tượng có liên quan. 4. Năng lực, phẩm chất Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. Năng lực chuyên biệt: NL sử dụng ngôn ngữ, NL quan sát, NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL nhận thức kiến thức sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, tự tin, tự chủ. II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Hình thái và cấu trúc của NST Chức năng của NST III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên Bài soạn, máy chiếu, Hình 15.1- 15.8 phiếu học tập bảng trang 81. Giấy A0, bút dạ… 2. Học sinh Nghiên cứu trước bài học. IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp Phương pháp DH: Dạy học theo nhóm , nêu và giải quyết vấn đề,… 2. Kĩ thuật dạy học Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, công não, khăn trải bàn, mảnh ghép, đặt câu hỏi. V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm. 3. Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi. 4. Năng lực: NL nhận thức kiến thức sinh học, NL tìm tòi. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm, trả lời câu hỏi: + NST có đặc điểm gì liên quan đến di truyền? HS: Các nhóm hoạt động trả lời câu hỏi trên + Đại diện nhóm báo cáo,các nhóm khác bổ sung. GV: Nhận xét và đặt vấn đề vào bài mới. A. Hoạt động khởi động Vì NST là cấu trúc mang gen, gen quy định tính trạng di truyền của các sinh vật. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cặp đôi, HĐ nhóm nhỏ. 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, cộng não. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL quan sát, NL nhận thức kiến thức sinh học, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, chăm chỉ. Hoạt động 1: Bộ nhiễm sắc thể GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm: + Nghiên cứu thông tin, đọc bảng 15.1 + Quan sát hình 15.5,15.6. + Trả lời các câu hỏi trong mục II sách HDH trang 80,81.: HS: hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ GV giao. + Đại diện một nhóm trình bày kết quả hoạt động trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Dự kiến sản phẩm: + TBSD: 2n, TBS dục: n + Cặp NST tương đồng: giống nhau về hình thái, kích thước. Bộ NST lưỡng bội (2n) gồm các NST tồn tại thành từng cặp. 1 có nguồn gốc từ mẹ và 1 có nguồn gốc từ bố. GV: Nhận xét và chốt kiến thức B. Hoạt động hình thành kiến thức II. BỘ NST Bộ NST là toàn bộ các NST có trong nhân tế bào,đặc trưng về số lượng, hình dạng và cấu trúc các NST ở mỗi loài sinh vật. Bộ NST lưỡng bội (2n) là bộ NST có trong nhân của tế bào sinh dưỡng, gồm các NST tồn tại thành từng cặp. Bộ NST đơn bội (n) là bộ NST có trong giao tử (tế bào sinh dục),có số lượng bằng một nửa so với bộ NST lưỡng bội. Hoạt động 2: Chức năng của nhiễm sắc thể GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm: + Nghiên cứu thông tin trong SHDH trang 81. + Trả lời các câu hỏi trong mục III sách HDH trang 81.: HS: hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ GV giao. + Đại diện một nhóm trình bày kết quả hoạt động trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Dự kiến sản phẩm: + Đặc trưng về số lượng và hình dạng của mỗi loài. + Phân tử ADN có khă năng sao chép, do đó NST được nhân đôi và được duy trì nguyên vẹn qua các thế hệ tế bào. GV: Nhận xét và chốt kiến thức III. CHỨC NĂNG CỦA NHIỄM SẮC THỂ NST là cấu trúc mang gen có bản chất là ADN chứa thông tin di truyền. NST có khả năng tự nhân đôi do sao chép ADN. Do đó NST là cấu trúc di truyền ở cấp độ tế bào, quy định tính di truyền ở sinh vật. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân 2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm: + Trả lời các câu hỏi 1, 3 ở phần hoạt động luyện tập trong SHDH trang 81. HS: Hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ GV giao. + Đại diện một vài nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét và chốt kiến thức C. Hoạt động luyện tập Bài 1: Ruồi giấm 2, cá vàng 47, đậu 28, chó 78, lúa mì 7, tinh tinh 48, cây bao báp khổng lồ 44, người 23. Bài 3: B- NST không tương đồng; C- Cặp NST tương đồng. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân 2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: yêu cầu HS về nhà nghiên cứu trả lời câu hỏi sau: + Vì sao nói NST được xem là cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ tế bào. + Giờ sau báo cáo kết quả trước lớp. D. Hoạt động vận dụng E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ nhóm nhỏ 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, cộng não. 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: yêu cầu HS về nhà nghiên cứu trả lời các câu hỏi ở phần Hđ tìm tòi mở rộng trong SHDH trang 83. + Giờ sau báo cáo kết quả trước lớp. E. Hoạt động tìm tòi mở rộng