Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng (T1). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 9 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
Tuần: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: BÀI 21: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG (T1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Mô tả được nguyên tắc cấu tạo prôtêin và các bậc cấu trúc hoá học của prôtêin. Trình bày được các chức năng cơ bản của prôtêin và nêu được các ví dụ minh hoạ. Giải thích được vì sao prôtêin có tính đa dạng và đặc thù. Trình bày được mối quan hệ giữa gen, mARN và prôtêin; nêu được bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng. Giải thích được sự chi phối của thông tin di truyền tren gen( Phân tử ADN) đối với sự biểu hiện của tính trạng. 2. Kĩ năng Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích, tư duy trừu tượng. 3. Thái độ Tích cực tìm tòi và vận dụng kiến thức, giải được các bài tập liên quan. 4. Năng lực, phẩm chất Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. Năng lực chuyên biệt: NL quan sát, NL sử dụng ngôn ngữ, NL tính toán, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL nhận thức kiến thức sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, tự tin, tự chủ. II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Cấu trúc của prôtêin Chức năng của prôtêin Tổng hợp prôtêin Mối quan hệ giữa gen và tính trạng III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên Bài soạn, Hình 20.1 - 20.5. Giấy A0, bút dạ… 2. Học sinh Nghiên cứu trước bài học. IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp DH Phương pháp DH: Dạy học theo nhóm , nêu và giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật dạy học Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, công não, mảnh ghép, đặt câu hỏi. V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động cá nhân 2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề 3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân: + Trả lời các câu hỏi thứ nhất trong HĐ khởi động SHDH trang 108. HS: Hoạt động cá nhân thực hiện nhiệm vụ của giáo viên giao ở trên. + Đại diện 1 – 2 HS báo cáo, các HS khác bổ sung. GV: Nhận xét và đặt vấn đề vào bài mới. A. Hoạt động khởi động Nhận xét: màu thịt bò đỏ đậm; thịt lợn hồng nhạt; thịt gà màu trắng hơi vàng. Khi ăn mùi vị của 3 loại thịt đó rất khác nhau. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cặp đôi, HĐ nhóm nhỏ. 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, cộng não, khăn trải bàn, đặt câu hỏi. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL quan sát, NL nhận thức kiến thức sinh học, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, chăm chỉ. Hoạt động 1: Cấu trúc prôtêin GV: yêu cầu HS hoạt động nhóm: + Quan sát hình 21.2. + Trả lời các câu hỏi I SHDH trang 108. HS: Hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ GV giao. + Đại diện 1-2 nhóm báo cáo kết quả hoạt động trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: nhận xét, chốt kiến thức B. Hoạt động hình thành kiến thức I. CẤU TRÚC CỦA PRÔTÊIN – Đơn vị cấu tạo của prôtêin là axit amin. Các đơn vị cấu tạo đó liên kết với nhau bằng liên kết hoá học peptit. – Các nguyên tố hoá học chủ yếu cấu tạo nên prôtêin là C, H, O, N và P. – Prôtêin là đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân, mỗi đơn phân là một axit amin. – Prôtêin có tính đa dạng và đặc thù do trình tự sắp xếp các axit amin; số lượng, thành phần các axit amin là khác nhau ở các phân tử prôtêin khác nhau. – Các bậc cấu trúc prôtêin: + Cấu trúc bậc 1: Là trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi pôlipeptit. + Cấu trúc bậc 2: Chuỗi axit amin tạo nên các vòng xoắn lò xo đều đặn hoặc gấp khúc. + Cấu trúc bậc 3: Cấu trúc bậc 2 cuộn lại với nhau thành từng búi có hình dạng lập thể đặc trưng cho từng loại prôtêin. Cấu trúc không gian này có vai trò quyết định đối với hoạt tính và chức năng của prôtêin. + Cấu trúc bậc 4: Khi prôtêin có nhiều chuỗi pôlipeptit phối hợp với nhau thì tạo nên cấu trúc bậc 4 của prôtêin. Chú ý: Các prôtêin khác nhau thực hiện chức năng có thể ở dạng cấu trúc bậc 3 hoặc bậc 4. Chẳng hạn, albumin là prôtêin chỉ gồm một chuỗi axit amin, có cấu trúc bậc 3 (dạng khối cầu). Một số prôtêin khác, như hemôglobin hay insulin là các prôtêin cấu thành từ nhiều chuỗi axit amin (cấu trúc bậc 4). C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ nhóm cặp đôi 2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình, DH hợp tác 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, động não, kĩ thuật trình bày một phút 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi: + Hoàn thành bài tập 1,2,3 ở phần hoạt động luyện tập trong SHDH trang 111,112. HS: Hoạt động cặp đôi thực hiện nhiệm vụ GV giao. + Đại diện một vài cặp trình bày trước lớp, cặp khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét và chốt kiến thức C. Hoạt động luyện tập Bài 1: B. gồm một hoặc nhiều chuỗi axit amin. Bài 2: C. là dạng cuộn gập thành khối cầu theo không gian ba chiều của chuỗi axit amin. Bài 3: D. có cấu trúc phụ thuộc vào các tiểu phần là các chuỗi axit amin. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, 2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Yêu cầu HS về nhà hoạt động cá nhân nghiên cứu trả lời câu hỏi 1 ở phần HĐ vận dụng trong SHDH trang 113. + Giờ sau báo cáo kết quả trước lớp. HS: Về nhà nghiên cứu trả lời câu hỏi D. Hoạt động vận dụng E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân 2. Phương pháp: dạy học giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: giao nhiệm vụ 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Yêu cầu HS về nhà HĐ cá nhân nghiên cứu trả lời 1 ở phần HĐ tìm tòi mở rộng trang 113. + Giờ sau báo cáo kết quả trước lớp. HS: Về nhà nghiên cứu trả lời câu hỏi E. Hoạt động tìm tòi mở rộng