Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài: Di truyền học Menđen - Lai hai cặp tính trạng (T4). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 9 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
Tuần: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: BÀI 26: DI TRUYỀN HỌC MENĐEN - LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (T4) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Giải thích được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng ở đậu Hà Lan của Menđen. Phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập. Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập với chọn giống và tiến hoá. Rèn luyện thao tác thực hành về thống kê xác suất, từ đó biết vận dụng kết quả để thích tỉ lệ các phép lai. 2. Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng giải bài tập di truyền Menđen. 3. Thái độ Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện 4. Năng lực, phẩm chất Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. Năng lực chuyên biệt: NL quan sát, NL sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL nhận thức kiến thức sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, tự tin, tự chủ. II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Quy luật phân li độc lập và ý nghĩa của quy luật phân li độc lập Biến dị tổ hợp III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên Kế hoạch bài học, hình trong SHDH, phiếu học tập. Giấy A0, bút dạ… 2. Học sinh Nghiên cứu trước bài học. IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp DH Phương pháp DH: Dạy học hợp tác, nêu và giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật dạy học Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, công não, khăn trải bàn, đặt câu hỏi,... V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động cặp đôi 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL nhận thức kiến thức sinh học. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. GV: yêu cầu HS hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi sau: + Căn cứ vào đâu Menđen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt(trong thí nghiệm đậu Hà Lan) di truyền độc lập với nhau? HS: Hoạt động cặp đôi thực hiện nhiệm vụ GV giao. + Đại diện 1-2 cặp đôi báo cáo kết quả hoạt động trước lớp, các cặp khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét và đặt vấn đề vào bài mới. A. Hoạt động khởi động Do có sự xuất hiện các kiểu hình mới khác P. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cặp đôi, HĐ nhóm nhỏ. 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, cộng não. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL quan sát, NL nhận thức kiến thức sinh học, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, chăm chỉ. Hoạt động 1: Ý nghĩa của di truyền phân li độc lập GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm: + Nghiên cứu thông tin SHDH trang 143. + Trả lời các câu hỏi các câu hỏi trong mục III SHDH trang 143. HS: Hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ của giáo viên giao ở trên. + Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung. GV: nhận xét, chốt kiến thức B. Hoạt động hình thành kiến thức III. Ý NGHĨA CỦA DI TRUYỀN PHÂN LI ĐỘC LẬP Trong sinh sản hữu tính, khi các gen phân li độc lập sẽ tạo ra vô số các biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu quan trọng trong tiến hoá và trong chọn giống. Khi dự đoán được kết quả phân li kiểu hình ở đời sau thì ta có thể chủ động chọn cặp bố mẹ làm giống với những tính trạng mong muốn. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, cặp đôi 2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: yêu cầu HS hoạt động cặp đôi: + Hoàn thành câu hỏi 2 mục 2 trong HĐ luyện tập và các câu sau: Câu 1: Phép lai tạo ra con lai đồng tính, tức chỉ xuất hiện duy nhất 1 kiểu hình là: A. AABb x AABb B. AaBB x Aabb C. AAbb x aaBB D. Aabb x aabb Câu 2: Phép lai tạo ra hai kiểu hình ở con lai là: A. MMpp x mmPP B. MmPp x MmPp C. MMPP x mmpp D. MmPp x MMpp HS: Hoạt động cặp đôi thực hiện nhiệm vụ GV giao. + Đại diện 1-2 cặp đôi báo cáo kết quả hoạt động trước lớp, các cặp khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét và chốt kiến thức C. Hoạt động luyện tập Câu 2: C. 1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm 2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Yêu cầu HS về nhà nghiên cứu câu 3 phần HĐ vận dụng. HS: Về nhà nghiên cứu trả lời câu hỏi D. Hoạt động vận dụng E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm nhỏ 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, cộng não. 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu câu 2 ví dụ 2 trong HĐ tìm tòi mở rộng.. HS: Về nhà nghiên cứu trả lời câu hỏi E. Hoạt động tìm tòi mở rộng