Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài: Di truyền học Menđen - Lai hai cặp tính trạng (T2). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 9 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
Tuần: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: BÀI 26: DI TRUYỀN HỌC MENĐEN - LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (T2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Giải thích được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng ở đậu Hà Lan của Menđen. Phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập. Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập với chọn giống và tiến hoá. Rèn luyện thao tác thực hành về thống kê xác suất, từ đó biết vận dụng kết quả để thích tỉ lệ các phép lai. 2. Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng giải bài tập di truyền Menđen. 3. Thái độ Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện 4. Năng lực, phẩm chất Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. Năng lực chuyên biệt: NL quan sát, NL sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL nhận thức kiến thức sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, tự tin, tự chủ. II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Quy luật phân li độc lập và ý nghĩa của quy luật phân li độc lập Biến dị tổ hợp III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên Kế hoạch bài học, hình trong SHDH, phiếu học tập. Giấy A0, bút dạ… 2. Học sinh Nghiên cứu trước bài học. IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp DH Phương pháp DH: Dạy học hợp tác, nêu và giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật dạy học Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, công não, khăn trải bàn, đặt câu hỏi,... V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL nhận thức kiến thức sinh học. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm: + Hoàn thành bài tập 2 trong HĐ khởi động. HS: Hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ của giáo viên giao ở trên. + Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung. GV: Nhận xét và đặt vấn đề vào bài mới. A. Hoạt động khởi động F1 100% Hạt vàng, trơn. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cặp đôi, HĐ nhóm nhỏ. 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, cộng não. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL quan sát, NL nhận thức kiến thức sinh học, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, chăm chỉ. Hoạt động 1: Giải thích bằng cơ sở tế bào học GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm: + Nghiên cứu thông tin SHDH trang 141. + Trả lời câu hỏi sau: Menđen đã giải thích như thế nào bằng cơ sở tế bào học? HS: Hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ GV giao. + Đại diện một vài nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét và chốt kiến thức B. Hoạt động hình thành kiến thức 2. Giải thích bằng cơ sở tế bào học Ở hiện tượng phân li độc lập: do mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng khác nhau nên sự phân li và tổ hợp của cặp này không ảnh hưởng đến sự phân li và tổ hợp của cặp kia (phân li độc lập, tổ hợp ngẫu nhiên). Nếu các cặp gen alen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau thì khi giảm phân tạo giao tử, các NST phân li độc lập với nhau dẫn đến sự phân li độc lập của các alen tương ứng và trong thụ tinh có sự tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử tạo nên các tổ hợp gen (các biến dị) khác nhau. Ví dụ : Sự tạo giao tử của cơ thể F1 có kiểu gen AaBb: + Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của hai cặp gen dị hợp Aa và Bb của F1→ 4 loại giao tử có tỉ lệ ngang nhau: AB = Ab = aB = ab = 1/4. + Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa 4 loại giao tử của bố với 4 loại giao tử của mẹ tạo ra 16 kiểu tổ hợp ở F2 (16 kiểu kết hợp giữa các giao tử) với 4 loại kiểu hình theo tỉ lệ : 9A–B– : 3A–bb : 3aaB– : 1aabb. Hoạt động 2: Cách viết giao tử của các kiểu gen khác nhau GV: yêu cầu HS hoạt động cặp đôi: + Nghiên cứu thông tin mục I.3 SHDH trang 142. + Nêu cách viết giao tử của các kiểu gen khác nhau? HS: Hoạt động cặp đôi thực hiện nhiệm vụ GV giao. + Đại diện 1-2 cặp đôi báo cáo kết quả hoạt động trước lớp, các cặp khác nhận xét, bổ sung. GV: nhận xét, chốt kiến thức 3. Cách viết giao tử của các kiểu gen khác nhau Số loại giao tử = 2n với n là số cặp gen dị hợp. Ví dụ: kiểu gen Aa có 1 cặp dị hợp và có 21 = 2 loại giao tử là A, a. Kiểu gen AabbDd có 2 cặp dị hợp và có 22 = 4 loại giao tử là AbD, Abd, abD, abd. Kiểu gen AaBbDd có 3 cặp dị hợp và có 23 = 8 loại giao tử. Kiểu gen AaBbDdEe có 4 cặp dị hợp và có 24 = 16 loại giao tử. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, HĐ cặp đôi 2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: yêu cầu HS hoạt động cặp đôi: + Nghiên cứu mục 1 phần HĐ luyện tập SHDH trang 143. + Hoàn thành bài tập 2.4 phần HĐ luyện tập SHDH trang 144. HS: Hoạt động cặp đôi thực hiện nhiệm vụ GV giao. + Đại diện 1-2 cặp đôi báo cáo kết quả hoạt động trước lớp, các cặp khác nhận xét, bổ sung. GV: nhận xét, chốt kiến thức C. Hoạt động luyện tập HS tự viết sơ đồ lai. Câu 4: B. sự phân li độc lập, tổ hợp tự do của các NST. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm 2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Yêu cầu HS về nhà nghiên nghiên cứu câu1c, 1d, 1e phần HĐ vận dụng. HS: Về nhà nghiên cứu trả lời câu hỏi D. Hoạt động vận dụng E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm nhỏ 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, cộng não. 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu câu 2 lí thuyết trong HĐ tìm tòi mở rộng. HS: Về nhà nghiên cứu trả lời câu hỏi E. Hoạt động tìm tòi mở rộng