Dưới đây là mẫu giáo án vnen bài Cô bé bán diêm. Bài học nằm trong chương trình vnen ngữ văn 8 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích..
Ngày soạn: …/…/20… Ngày dạy: …/…/20… BÀI 6: CÔ BÉ BÁN DIÊM (tiết 1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức • HS có những hiểu biết bước đầu về “ người kể chuyện cổ tích” An-đéc-xen. Hiểu về nghệ thuật kể chuyện, cách tổ chức các yếu tố hiện thực và mộng tưởng trong tác phẩm. • Khái niệm trợ từ - thán từ. Đặc điểm và cách sử dụng trợ từ, thán từ. 2. Kỹ năng • Phân tích được một số hình ảnh tương phản( đối lập , đặt gần nhau, làm nổi bật lẫn nhau). Phát biểu cảm nghĩ về một đoạn truyện. • Dùng trợ từ, và thán từ phù hợp trong nói và viết. 3. Thái độ • HS có tình yêu thương con người, lòng thương cảm với những hoàn cảnh bất hạnh. • Sử dụng từ đúng mực trong giao tiếp. 4. Định hướng phát triển năng lực • Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân. • Năng lực giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, thưởng thức văn học. II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM • Tìm hiểu về tác phẩm Cô bé bán diêm • Tìm hiểu về trợ từ • Tìm hiểu về thán từ III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: • Máy chiếu • Phương pháp: đọc sáng tạo; dùng lời có NT; đàm thoại; dạy học hợp tác; dạy học theo hợp đồng; phân tích ngữ liệu; rèn luyện theo mẫu • KT trình bày 1 phút; KT học tập hợp tác; KT phòng tranh; KT động 2. Học sinh: chuẩn bị sgk, vở ghi, trả lời câu hỏi theo hướng dẫn của giáo viên. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Tiết 21 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Hình thức tổ chức Nội dung - Năng lực: tự học, giao tiếp - Phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Phương pháp đàm thoại * HĐ cá nhân; GV nhận xét, đánh giá - Thực hiện yêu cầu A sgk Nêu cảm xúc, suy nghĩa của me khi đọc lời dẫn cho đoạn trích Cô bé bán diêm -> Giới thiệu bài mới. Gợi ý: Lời dẫn khiến ta mường tượng ra hình ảnh một cô bé thật tội nghiệp. Hình ảnh em nhỏ bé yếu ớt, mỏng mang yếu đuối lò dò đi trong gió lạnh không khỏi khiến ta xót xa… Từ đó ta thấy được hiện thực của cái xã hội thiếu tình thương ấy, đồng thời thể hiện lòng thương cảm sâu sắc đối với em bé bất hạnh của nhà văn An-đéc-xen. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hình thức tổ chức Nội dung - Phương pháp: đọc sáng tạo; dùng lời có NT; đàm thoại; dạy học hợp tác - Năng lực: tự học; năng lực CNTT và TT; năng lực giao tiếp; năng lực hợp * HĐ cá nhân- KT trình bày 1 phút; máy chiếu. - Yêu cầu HS trình bày những hiểu biết, tìm hiểu của em về tác giả và tác phẩm - Gv giảng * HĐ cả lớp - Hướng dẫn đọc - Yêu cầu hs đọc, nhận xét - Yêu cầu hs đọc thầm chú thích từ khó. * HĐ cặp; máy chiếu - Xác định : + Xác định thể loại của văn bản? + Văn bản được viết theo PTBĐ nào? + Xác định bố cục, trình tự kể của văn bản * HĐ cả lớp; máy chiếu ? Tóm tắt gia cảnh nhà cô bé bán diêm ? Em có suy nghĩ gì về hoàn cảnh của cô bé? * HĐ cặp; máy chiếu; HS đánh giá - Hình ảnh cô bé xuất hiện trong bối cảnh không gian, thời gian như thế nào? - Em có suy nghĩ gì về không gian và thời gian ấy? - Tác giả đặt em bé trong bối cảnh như vậy nhằm mục đích gì? ? * HĐ nhóm - KT học tập hợp tác; KT phòng tranh; máy chiếu; GV nhận xét, đánh giá - Thực hiện yêu cầu 2.2 bằng cách hoàn thành phiếu học tập I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả, tác phẩm - Tác giả: + An-đéc-xen (1805–1875), là nhà văn người Đan Mạch, người kể chuyện cổ tích nổi tiếng trên thế giới với loại truyện kể cho trẻ em. + Truyện của ông đem đến cho người đọc niềm tin và lòng thương yêu đối với con người. - Tác phẩm: + Cô bé bán diêm (1845) là một trong những truyện nổi tiếng nhất của An-đéc-xen. + Vị trí: Văn bản này trích gần hết truyện Cô bé bán diêm. 2. Đọc và tìm hiểu chú thích + Đọc + Chú thích 3. Tìm hiểu chung - Thể loại:Truyện ngắn - Phương thức biểu đạt: Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm - Bố cục: 3 phần + Từ đầu…cứng đờ ra: Hoàn cảnh của cô bé bán diêm + Tiếp…chầu thượng đế: Cảnh thực và ảo sau mỗi lần cô bé quẹt diêm + Còn lại: Cái chết của cô bé bán diêm - Trình tự kể: Kể theo trình tự thời gian-sự việc(cách kể phổ biến của truyện cổ tích). -> Câu chuyện mạch lạc II. Tìm hiểu văn bản 1. Gia cảnh cô bé bán diêm - Gia cảnh: + Mẹ chết, bà nội- người duy nhất yêu thương em cũng qua đời + Gia sản tiêu tán, sống chui rúc trong một xó tối tăm + Cha luôn mắng nhiếc, chửi rủa + Phải đi bán diêm để kiếm sống -> Hoàn cảnh: Nghèo khổ, đáng thương 2. Hình ảnh cô bé bán diêm trong đêm giao thừa a. Bối cảnh xuất hiện - Thời điểm: đêm giao thừa -> thời điểm đặc biệt. Vào thời điểm đó mọi người thường quây quần, tụ họp bên gia đình - Không gian: trời rét, tuyết phủ trắng , phố vắng vẻ-> Khắc nghiệt, mọi người nhanh chóng trở về nhà -> Làm nổi bật nỗi khốn khổ của em bé. Khơi gợi sự đồng cảm từ người đọc. b. Hình ảnh cô bé bán diêm Quá khứ Hiện tại NT được sử dụng và mục đích của việc sử dụng NT đó - Rét mướt, tuyết rơi - Cửa sổ mọi nhà sáng rực ánh đèn - Phố sực nức mùi ngỗng quay - Ngôi cũ: xinh xắn, đầm ấm. - Bà yêu thương - Cô bé: đầu trần, chân đất - Dò dẫm trong bóng tối - Bụng đói, cả ngày không ăn uống gì - Chui rúc trong 1 xó tối tăm - Bố : mắng nhiếc, đánh đập (-) Hình ảnh tương phản -> Nổi bật nỗi khốn khổ em bé Nhận xét chung về cảnh ngộ của em bé: => Nghèo khổ, cô đơn, tội nghiệp, đáng thương * Bình ---------------------------------------------------------------------------- Tiết 22 B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hình thức tổ chức Nội dung II. Tìm hiểu văn bản (tiếp) - Phương pháp: đọc sáng tạo; dùng lời có NT; đàm thoại; dạy học hợp tác; - Năng lực: Năng lực tự học; năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp; năng lực thưởng * HĐ cá nhân; máy chiếu; GV nhận xét, đánh giá ? Tìm và phân tích các chi tiết nói về những mộng tưởng và thực tại của cô bé sau mỗi lần quẹt diêm bằng cách hoàn thành phiếu học tập. c. Thực tại và mộng tưởng của cô bé qua các lần quẹt diêm Lần quẹt diêm Mộng tưởng Thực tại Lần 1 - Lò sưởi.. tỏa hơi nóng dịu dàn - Lửa vụt tắt, lò sưởi biến mất, nghĩ đến nhiệm vụ… Lần 2 - Bàn ăn… có ngỗng quay - Chẳng có bàn ăn thịnh soạn - Phố vắng, lạnh,mọi người lãnh đạm Lần 3 - Cây thông Nô-en, nến sáng - Ngọn nến b y lên biến thành những ngôi sao trên trời Lần 4 - Bà mỉm cười với em - Ảo ảnh biến mất Lần 5 - Bà cầm tay, hai bà cháu bay lên…chẳng còn đói rét, đau buồn - Chết vì giá rét Nhận xét -> Đẹp đẽ, ấm no, hạnh phúc, tràn đầy tình thương -> Phũ phàng: đói, rét, cô đơ , đau khổ, thiếu vắng tình thương * HĐ cặp - KT động não; các cặp nhận xét, đánh giá chéo ? Vì sao nói những mộng tưởng của cô bé bán diêm qua các lần quẹt diêm lại diễn ra theo một trình tự hợp lí ? Trong những mộng tưởng, điều nào gắn với thực tế, điều nào chỉ là mộng tưởng? Gợi ý đáp án: - Em đang rất rét-> mơ thấy lò sưởi; đói-> mơ thấy bàn ăn;đêm giao thừa-> mơ thấy cây thông Nô-en; cô đơn -> mơ về bà yêu thương, chăm sóc; đau khổ-> chầu thượng đế mong thoát khỏi khổ đau… - Bốn lần đầu mộng tưởng gắn với thực tế, lần 5 mộng tưởng chỉ là mộng tưởng. * HĐ cả lớp ? Nhận xét về hình ảnh và nghệ thuật kể chuyện của tác giả? ? Qua những hình ảnh đó tác giả muốn phản ánh điều gì. - Gv bình * Hđ cả lớp ? Tìm các chi tiết miêu tả cái chết của em bé ? Tại sao em bé chết mà môi vẫn mỉm cười, và đôi má vẫn hồng? ? Vậy em có suy nghĩ gì về cái chết của em bé - Giảng: Niềm vui, hạnh phúc đó em chỉ tìm được ở bên kia thế giới, khi mà em đã chết. ? Trước nỗi khổ đau và đặc biệt là trước cái chết của em, thái độ của mọi người ntn? Tìm chi tiết * HĐ cá nhân- KT đặt câu hỏi-hs gv ĐG ? Đến đây, em có thể lí giải nguyên nhân cái chết của em bé? ? Thông điệp cuộc sống nào được tác giả gửi gắm trong tác phẩm này. * HĐ cá nhân - KT trình bày 1 phút; máy chiếu ? Khái quát lại giá trị nghệ thuật và nội dung của truyện? * HĐ cá nhân; GV nhận xét, đánh giá - Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về đoạn kết của truyện - Hướng dẫn: + Tóm tắt đoạn kết của truyện + Cảm nghĩ về cái chết của em bé + Cảm nghĩ về thái độ của mọi người - Nghệ thuật: + Chi tiết sắp xếp theo trình tự hợp lí + Hình ảnh tương phản đối lập; mang ý nghĩa biểu tượng (hình ảnh ngọn lửa) + Kể chuyện đan xen giữa hiện thực và mộng tưởng => Tác giả muốn phản ánh: + Hiện thực khổ đau + Ước mơ, khát khao một cuộc sống ấm no, được yêu thương trong một mái ấm gia đình. 3. Cái chết của cô bé bán diêm - Chi tiết: Ở xó tường, em bé chết vì giá rét ... đôi má hồng… đôi môi mỉm cười. - Vì: Em chết trong niềm vui hạnh phúc được gặp người thân, được yêu thương, hạnh phúc và thoát khỏi những khổ đau trong cuộc sống -> Chết nhưng hạnh phúc, mãn nguyện - Thái độ của mọi người: Lạnh lùng, thờ ơ, vô cảm, thiếu tình người. => Cái chết thương tâm - Cái chết vì đói, vì rét và sự thờ ở vô cảm của người đời. - Tác giả: Đừng thờ ơ, vô cảm trức nỗi khốn khổ của người khác, hãy đồng cảm, sẻ chia với bất hạnh của con người-> Ước mơ về một cuộc sống tràn đầy yêu thương giữa con người với con người. 4. Tổng kết a. Nghệ thuật: Kể chuyện đan xen giữa thực tế và mộng tưởng -> nổi bật khát khao cháy bỏng đáng thương của cô bé bán diêm/ của những người trong xã hội cùng khổ. b. Nội dung: + Tình cảm đáng thương của cô bé bán diêm nghèo khổ + Niềm xót thương của tác giả đối với những con người bất hạnh 5. Luyện tập * Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và phân tích được nhân vật cô bé bán diêm - Tìm đọc một số tác phẩm khác của An-đec-xen. - Chuẩn bị phần còn lại của bài 6 - Đọc phần 3,4/B, trả lời câu hỏi - Đọc và dự kiến câu trả lời phần C Ngày soạn: …/…/20… Ngày dạy: …/…/20… BÀI 6: CÔ BÉ BÁN DIÊM (tiết 3) Tiết 23 B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (tiếp) Hình thức tổ chức Nội dung - Phương pháp phân tích ngữ liệu; rèn luyện theo mẫu; dạy học hợp tác - Năng lực: Năng lực tự học; năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp * HĐ nhóm nhỏ- Kt học tập hợp tác; máy chiếu; GV nhận xét, đánh giá - Thực hiện yêu cầu 3a.1 (1) Đọc các câu dưới đay và trả lời câu hỏi: + Nó ăn hai bát cơm + Nó ăn những hai bát cơm + Nó ăn có hai bát cơm Nghĩa của các câu trên có ý nghĩa khác nhau như thế nào? - GV chốt ? Thế nào là trợ từ - Chuẩn kiến thức * HĐ cá nhân - Thực hiện yêu cầu 4.a ? Các từ in đậm trong những đoạn trích dưới đây biểu thị điều gì? - HS trình bày, nhận xét - GV chuẩn đáp án * Hđ cá nhân - Thực hiện yêu cầu 4.c Thán từ có hai loại chính: + Thán từ bộc lội tình cảm, cảm xúc, ví dụ: a,ái,............. + Thán từ gọi đáp, ví dụ: này, ơi, ............... - HS tự nhận xét, đánh giá - Chuẩn kiến thức. * HĐ cả lớp ? Tìm một số thán từ gọi đáp, và thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc khác. III. Tìm hiểu trợ từ * Xét ví dụ - Nghĩa của các câu: - Câu 1 : thông báo khách quan về việc nó ăn hai bát cơm - Câu 2: thêm từ những nhấn mạnh việc nó ăn như thế là nhiều - Câu 3: thêm từ có hàm ý nó ăn như vậy là hơi ít - Những, có đi kèm với từ hai bát cơm để nhấn mạnh, biểu thị thái độ đánh giá đối với sự vật, sự việc được nói đến trong câu =>Các từ những, có được gọi là trợ từ * Ghi nhớ: Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biếu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó IV. Tìm hiểu thán từ 1. Thế nào là thán từ * Xét ví dụ - Các từ in đậm + Này: tiếng gọi + A: biểu thị thái độ tức giận + Vâng: dùng để đáp -> Dùng để bộc lộ cảm xúc, hay để gọi đáp - Vị trí, chức vụ : đứng đầu câu hoặc tách thành 1 câu đặc biệt => Các từ này, a, vâng là thán từ * Ghi nhớ : Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng đầu câu, có khi được tách ra thành một câu đặc biệt. c. Bổ sung: Thán từ có hai loại chính: + Thán từ bộc lội tình cảm, cảm xúc, ví dụ: a, ái, ôi, ối, chà, eo ơi, hỡi, hỡi ai, trời ơi, khổ quá, chao ôi, … + Thán từ gọi đáp, ví dụ: này, ơi, ê, vâng,.... C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hình thức tổ chức Nội dung - Phương pháp phân tích ngữ liệu; rèn luyện theo mẫu; dạy học hợp tác - Năng lực: Năng lực tự học; năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp * HĐ cá nhân; HS nhận xét, đánh giá chéo - Thực hiện yêu cầu BT2 a. Tìm câu in đậm là trợ từ? . Giải thích nghĩa của các trợ từ in đậm trong những câu dưới đây: c. Tìm các thán từ trong các câu dưới đây (trích từ tác phẩm Lão Hạc của Nam Cao). - HS hoạt động, trình bày và nhận xét - GV đánh giá, chuẩn đáp án. Bài tập 2 a. Trợ từ: 1(chính), 3 (ngay), 6 (là), 8 (những). b. - Lấy kết hợp với không: phủ định, nhấn mạnh mức độ tối thiểu không yêu cầu gì hơn - Nguyên: nhấn mạnh chỉ riêng về mặt nào đó, không kèm cái gì khác - Đến: nhấn mạnh mức độ tối đa, thể hiện tính chất bất thường của 1 hiện tượng để làm nổi bật mức độ cao của một sự việc nào đó. c. Thán từ trong các câu: (1) này, à (2) ấy (3) chao ôi --------------------------------------------------------------------- Tiết 24 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (tiếp) Hình thức tổ chức Nội dung - Phương pháp phân tích ngữ liệu; rèn luyện theo mẫu; dạy học hợp tác - Năng lực: Năng lực tự học; năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp * HĐ cá nhân; HS nhận xét, đánh giá chéo - HS thực hiện yêu cầu BT2d. ? Các thán từ in đậm trong những câu dưới dây biểu lộ cảm xúc gì? - HS hoạt động, trình bày và nhận xét - GV đánh giá, chuẩn đáp án. * HĐ nhóm- KT HT hợp tác - HS thực hiện yêu cầu BT3a. Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu sau: Xe chạy chầm chậm................trả lời mẹ tôi những câu gì. ? Tìm và chỉ ra các yếu tố miêu tả và các yếu tố biểu cảm trong đoạn văn trên. Các yếu tố này đứng riêng hay đan xen với yếu tố tự sự ? ? Nếu lược bỏ đi các yếu tố miêu tả và biểu cảm thì việc kể chuyện trong đoạn văn trên sẽ bị ảnh hưởng như thế nào? ? Nếu lược bỏ đi các yếu tố kế chuyênhj , chỉ để lại các câu văn miêu tả và biểu cảm thì đoạn văn sẽ bị ảnh hưởng ra sao ? - HS hoạt động, trình bày và nhận xét - GV đánh giá, chuẩn đáp án. Bài tập 2 d. Ha ha: sung sướng, bất ngờ ái ái: đau đớn, lo sợ Than ôi: cảm xúc tiếc nuối Bài tập 3. - Yếu tố miêu tả : thở hồng hộc; trán đẫm mồ hôi ; ríu cả chân lại ; mẹ tôi không còm cõi ; gương mặt vẫn tươi sáng với đôi mắt trong ; nước da mịn ; làm nổi bật màu hồng của hai gò má. - Các yếu tố biểu cảm + Hay tại sự sung sướng bỗng được ôm nhìn … sung túc + Tôi thấy những cảm giác ấm áp lạ thường + Phải bé lại… có một êm dịu vô cùng => Các yếu tố tự sự, tả, biểu cảm đan xen hài hòa tạo nên một mạch văn hoàn chỉnh, thống nhất . - Bỏ yếu tố miêu tả và biểu cảm: Khô khan, không gợi được cảm xúc và không lôi cuốn người đọc. - Bỏ yếu tố tự sự: không còn là truyện nữa và trở lên vu vơ, khó hiểu. => Yếu tố tả , biểu cảm trong văn tự sự làm cho chuyện sinh động, sâu sắc hơn. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Hình thức tổ chức Nội dung - Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Phương pháp rèn luyện theo mẫu - Năng lực tự học; năng lực giao tiếp; năng lực tạo lập văn bản * HĐ cá nhân; GV nhận xét, đánh giá - Đặt 2 câu, mỗi câu sử dụng 1 loại thán từ * HĐ cá nhân; HS nhận xét, đánh giá - Hướng dẫn: + Chọn sự việc nào để kể + Em dự định sẽ xen yếu tố miêu tả, biểu cảm vào chỗ nào. Bài 1 Bài 2 E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG Hình thức tổ chức Nội dung - Phương pháp thuyết trình - Năng lực: giao tiếp - Chọn một tp đã học tìm và phân tích tác dụng của yếu tố miêu tả, BC trong vb. * Hướng dẫn học tập ở nhà - Học và nhớ được KN trợ từ, thán từ, các loại thán từ - Hoàn thiện phần D, E - Chuẩn bị bài 7: - Đọc văn bản - Tìm hiểu những nét chung về văn bản - Phân tích nhân vật Đôn-ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa: + Trước khi đánh nhau với cối xay gió + Khi đánh nhau với cối xay gió và sau khi đánh nhau với cối xay gió