Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người. Bài học nằm trong chương trình sinh học 9. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
Bài 28: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: + Học sinh hiểu và sử dụng được phương pháp nghiên cứu phả hệ để phân tích một vài tính trạng hay đột biến ở người + Phân biệt được hai trường hợp : sinh đôi cùng trứng và khác trứng + Hiểu được ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong nghiên cứu di truyền, từ đó giải thích được một số trường hợp thường gặp. 2. Kĩ năng: + Rèn kĩ năng hoạt động nhóm + Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, liên hệ thực tế. 3.Thái độ học tập nghiêm túc 4. Năng lực: - Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề - Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV: Tranh phóng to H 28.1 và 28.2 SGK Ảnh về trường hợp sinh đôi 2. HS: III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (2’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm HS. 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (3’) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1:GV: Như các em đã biết bạn Tuyết lớp 8A bị bệnh bạch tạng: Tóc và da màu trắng, mắt màu hồng. Dựa vào kiến thức di truyền và biến dị đã học em hãy đưa ra phương pháp để xác định xem có phải bạn mắc bệnh di truyền không? HS: Hỏi bạn xem họ hang nội ngoại ở các thế hệ trước có ai bị bệnh như vậy không. B2:GV: Công việc mà các em dự định sẽ làm như trên là một trong những Phương pháp nghiên cứu di truyền. Vậy có những phương pháp nào? Có ý nghĩa gì đối với thực tế cuộc sống ta xét bàihọc hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Ở người cùng có hiện tượng di truyền và biến dị. Việc nghiên cứu di truyền người gặp 2 khó khăn chính + Sinh sản chậm, đẻ ít con + Không thể áp dụng phương pháp lai và gây đột biến Người ta phải đưa ra một số phương pháp nghiên cứu thích hợp. 2. Các hoạt động: Hoạt động 1: NGHIÊN CỨU PHẢ HỆ Mức độ cần đạt: Biết sử dụng các kí hiệu trong phương pháp nghiên cứu phả hệ và ứng dụng phương pháp này trong nghiên cứu di truyền một số tính trạng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung B1: GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trả lời + giải thích các kí hiệu: ; + ; ; ; + Tại sao người ta dùng 4 kí hiệu biểu thị sự kết hôn giữa 2 người khác nhau về một tính trạng ? B2: GV yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 1 thảo luận: ? Mắt nâu và mắt đen, tính trạng nào là trội ? Sự di truyền tính trạng màu mắt có liên quan tới giới tính hay không ? Tại sao? B3: GV chốt lại kiến thức ? phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì ? Tại sao người ta dùng phương pháp đó để nghiên cứu sự di truyền 1 số tính trạng người B4: GV yêu cầu HS tiếp tục tìm hiểu ví dụ 2 yêu cầu: + Lập sơ đồ phả hệ từ P F1 + Sự di truyền máu khó đông có liên quan tới giới tính không ? ? Trạng thái mắc bệnh do gen trội hay gen lặn qui định - GV chốt lại đáp án đúng - HS tự thu nhận thông tin SGK ghi nhớ kiến thức - 1 HS lên giải thích các kí hiệu - 1 tính trạng có 2 trạng thái đối lập 4 kiểu kết hợp + Cùng trạng thái + 2 trạng thái đối lập - HS quan sát kĩ hình, đọc thông tin thảo luận trong nhóm nêu được: + Màu mắt nâu là trội + Sự di truyền màu mắt không liên quan đến giới tính - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung - HS tự rút ra kết luận - Vì + Người sinh sản chậm, đẻ ít + Lí do xã hội không áp dụng được phương pháp lai hoặc gây đột biến + phương pháp này đơn giản, dẽ thực hiện - HS tự nghiên cứu ví dụ, vận dụng kiến thức trả lời các câu hỏi - 1 HS lên lập sơ đồ phả hệ - 1 HS lên trả lời câu hỏi + Trạng thái mắc bệnh do gen lặn qui định + Nam dễ mắc bệnh gen gây bệnh nằm trên NST X I. Nghiên cứu phả hệ : * Phương pháp nghiên cứu phả hệ là phương pháp theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ để xác định đặc điểm di truyền của tính trạng đó. Hoạt động 2: NGHIÊN CỨU TRẺ ĐỒNG SINH Mức độ cần đạt: Nêu được PP nghiên cứu trẻ đồng sinh, ý nghĩa và sự khác nhau trẻ sinh đôi cùng trứng và khác trứng a) Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ H 28.2 thảo luận: ? 2 sơ đồ (a;b) giống và khác nhau ở điểm nào ? Tại sao trẻ sinh đôi cùng trứng đều là nam hoặc nữ ? Đồng sinh khác trứng là gì ? Trẻ đồng sinh khác trứng có thể khác nhau về giới không ? Đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau cơ bản ở những điểm nào - HS quan sát kĩ sơ đồ, nêu được sự khác nhau về: + Số lượng trứng và tinh trùng tham gia thụ tinh + Lần nguyên phân đầu tiên + Hợp tử nguyên phân 2 phôi bào 2 cơ thể (giống nhau KH) + 2 trứng + 2 tinh trùng 2 hợp tử 2 cơ thể (khác nhau KH) - Một vài học sinh phát biểu, lớp bổ sung - HS tự rút ra kết luận II.Nghiên cứu trẻ đồng sinh: - Trẻ đồng sinh: trẻ sinh ra cùng một lần sinh - Có 2 trường hợp: + Cùng trứng + Khác trứng - Sự khác nhau: + Đồng sinh cùng trứng có cùng kiểu gen cùng giới + Đồng sinh khác trứng khác nhau kiểu gen cùng giới hoặc khác giới b) Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung B1: GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin nêu ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh? B2: GV có thể lấy ví dụ ở mục “em có biết” để minh hoạ - HS tự thu nhận và xử lí thông tin rút ra ý nghĩa. - Nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp ta hiểu rõ vai trò kiểu gen và vai trò môi trường đối với sự hình thành tính trạng - Hiểu rõ sự ảnh hưởng khác nhau của môi trường đối với tính trạng số lượng và chất lượng. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (Hình thành kĩ năng mới). - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. - GV yêu cầu HS khoanh tròn vào câu trả lời đúng: Câu 1: Nghiên cứu di truyền học người có những khó khăn do: A) khả năng sinh sản của loài người chậm và ít con B) bộ nhiễm sắc thể số lượng nhiều, kích thước nhỏ C) Các lí do xã hội D) tất cả đều đúng Câu 2: Phương pháp nghiên cứu nào dưới đây không đuợc áp dụng để nghiên cứu di truyền học người: A) Phương pháp nghiên cứu phả hệ B) Phương pháp lai phân tích C) Phương pháp di truyền tế bào D) Phưong pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh Câu 3: Phương pháp phả hệ không thể nghiên cứu đặc tính nào dưới đây ở các tính trạng hoặc bệnh của người A) Xác định bệnh hoặc các tính trạng di truyền hay không di truyền B) Xác định vai trò của môi trường trong quá trình hình thành bệnh hoặc tính trạng C) Xác định bệnh di truyền kiểu đơn gen hay đa gen D) Xác định kiểu di truyền theo kiểu gen đột biến trên NST thường hay liên kết với giới tính HOẠT ĐỘNG 4, 5: VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG (3’) Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. 1. Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì? Cho 1 ví dụ về ứng dụng của phương pháp trên? 4. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ. (1’) * Rút kinh nghiệm bài học: …………………………………………………………………………………………………