Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài 21: Đột biến gen. Bài học nằm trong chương trình sinh học 9. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
Tuần:………. Ngày……… tháng………năm……… Ngày soạn: ............... Ngày dạy: ................. Tiết số: ................. CHƯƠNG IV: BIẾN DỊ Bài 21: ĐỘT BIẾN GEN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: + Học sinh trình bày được khái niệm và nguyên nhân phát sinh đột biến gen + Hiểu được tính chất biểu hiện và vai trò của đột biến gen đối với sinh vật và con người 2. Kĩ năng: + Rèn kĩ năng hoạt động theo nhóm với thái độ tham gia thảo luận tích cực, nghiêm túc + Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. 3.Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường tránh các đột biến có hại. 4. Năng lực: - Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề - Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: - Tranh phóng to H 21.1 SGK - GV chia lớp thành 4 nhóm cố định (tương ứng với 4 tổ), mỗi nhóm có nhóm trưởng đại diện. Các nhóm tìm những biến dị ( các cá thể có kiểu hình khác với kiểu hình bình thường ) ở bò, khoai lang, cừu, cây mạ, cây lúa, lợn, người, mai vàng, sầu riêng (thông qua sách, báo, tranh, ảnh, phim, internet……) 2. HS - Phiếu học tập: Tìm hiểu các dạng đột biến gen + Đoạn ADN ban đầu (a): Có ……….cặp nuclêôtít, trình tự các cặp nuclêôtít + Đoạn ADN bị biến đổi: Đoạn ADN Số cặp nuclêôtít Điểm khác so với đoạn a Đặt tên dạng biến đổi b c d III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (2’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Phân biệt hiện tượng di truyền và biến dị? Nêu tên một loại biến dị xuất hiện ở phép lai 2 cặp tính trạng của Menđen mà em đã biết? - Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm HS. 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (3’) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1: Giáo viên yêu cầu các nhóm trưởng lên bảng dán ( bằng nam châm) các nội dung đã chuẩn bị của nhóm mình bằng cách viết vào tờ giấy A3. - Nội dung: Lợn có đầu và chân sau dị dạng, mai vàng 150 cánh, cừu chân ngắn, sầu riêng hạt lép, cây mạ màu trắng, bò 6 chân, lúa cứng cây, củ khoai lang có hình dạng giống người, người có bàn chân - bàn tay 6 ngón, cụt bàn tay- bàn chân bẩm sinh. B2: GV: Nhận xét về sự chuẩn bị bài của mỗi nhóm. B3: GV giảng giải: + Biến dị có thể di truyền hoặc không di truyền. + Biến dị di truyền có các biến đổi trong NST và ADN. + Nguyên nhân xuất hiện dị dạng ở các sinh vật trên có liên quan tới một loại biến dị mà bài học hôm nay chúng ta xét đó là Đột biến gen. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động 1: ĐỘT BIẾN GEN LÀ GÌ ? Mục tiêu: Hiểu và trình bày được khái niệm đột biến gen. Hoạt động của giáo viên B1: GV yêu cầu HS quan sát H 21.1 thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập B2: GV kẻ nhanh phiếu lên bảng gọi HS lên làm. B3: GV hoàn chỉnh kiến thức Hoạt động của học sinh - HS quan sát kĩ hình, chú ý về trình tự và số cặp nuclêôtít - Thảo luận thống nhất ý kiến điền vào phiếu học tập - Đại diện nhóm lên hoàn thành bài tập - Các nhóm khác bổ sung Nội dung I. Đột biến gen là gì? - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen - Các dạng đột biến gen: Mất, thêm, thay thế 1 cặp nuclêôtít Phiếu học tập: + Tìm hiểu các dạng đột biến gen + Đoạn ADN ban đầu (a): - Có 5cặp nuclêôtít - Trình tự các cặp nuclêôtít: A-T; X-G; T-A; A-T ; G-X + Đoạn ADN bị biến đổi: - Đột biến gen là biến dị di truyền được (khác với thường biến không di truyền được) Đoạn ADN Số cặp nuclêôtít Điểm khác so với đoạn a Đặt tên dạng biến đổi b 4 Mất cặp G-X Mất 1 cặp nu 6 Thêm cặp T-A Thêm 1 cặp d 5 Thay cặp T-A bằng cặp G-X Thay cặp nu này bằng cặp nu khác ? Vậy đột biến gen là gì ? Gồm những dạng nào - 1 vài HS phát biểu. Lớp bổ sung tự rút ra kết luận Hoạt động 2: NGUYÊN NHÂN PHÁT SINH ĐỘT BIẾN GEN Mục tiêu: Trình bày được nguyên nhân gây ra đột biến gen và một số biểu hiện. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ? Nêu nguyên nhân phát sinh đột biến gen - GV nhấn mạnh: trong điều kiện tự nhiên do sao chép nhầm của phân tử ADN dưới tác động của môi trường Ví dụ… - HS tự nghiên cứu thông tin SGK nêu được : + Do ảnh hưởng của môi trường + Do con người gây nên đột biến nhân tạo - Một vài HS phát biểu, lớp bổ sung hoàn chỉnh kiến thức - Tự nhiên: Do rối loạn trong quá trình tự sao chép của AND dưới ảnh hưởng của môi trường trong và ngoài cơ thể - Thực nghiệm: Con người gây ra các đột biến bằng tác nhân vật lí, hoá học. Hoạt động 3: VAI TRÒ CỦA ĐỘT BIẾN GEN Mục tiêu: Nêu được tình chất biểu hiện và vai trò của đột biến gen đối với sinh vật và môi trường Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung B1: GV yêu cầu HS quan sát H 21.2; 21.3 ; 21.4 trả lời các câu hỏi: ? Đột biến nào có lợi cho sinh vật và con người ? Đột biến nào có hại B2: GV cho HS thảo luận ? Tại sao đột biến gen gây biến đổi kiểu hình ? Nêu vai trò của đột biến gen B3: GV lấy ví dụ như SGK - HS nêu được : + Đột biến có lợi: Cây cứng nhiều bông ở lúa + Đột biến có hại: lá mạ màu trắng, đầu và chân sau của lợn dị dạng - HS vận dụng Kiến thức nêu được: Biến đổi AND thay đổi trình tự các a xít amin biến đổi kiểu hình - Đột biến gen thể hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sinh vật - Đột biến gen đôi khi có lợi cho con người có ý nghĩa trong chăn nuôi và trồng trọt HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (3’) (Hình thành kĩ năng mới). - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. 1.Kết luận chung: HS đọc kết luận cuối bài trong SGK 2.GV yêu cầu HS khoanh tròn vào câu trả lời đúng: (1). Những dạng đột biến gen nào thường gây nghiêm trọng cho sinh vật? a. Mất và chuyển đổi vị trí của 1 cặp nu. b. Thêm và thay thế 1 cặp nucleotit. c. Mất và thay thế 1 cặp nucleotit. d. Thêm và mất 1 cặp nucleotit. (2). Đặc điểm nào sau đây không có ở đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit? a. Chỉ liên quan tới 1 bộ ba. b. Dễ xảy ra hơn so với cỏc dạng đột biến gen khác. c. Làm thay đổi trình tự nu của nhiều bộ ba. d. Dễ thấy thể đột biến so với các dạng đột biến gen khác. (3). Loại đột biến gen nào sau đây có khả năng nhất không làm thay đổi thành phần aa trong chuỗi pôlipeptit ? a. Mất 1 cặp nucleotit. b. Thêm 1 cặp nucleotit. c. Chuyển đổi vị trí của 1 cặp nucleotit. d. Thay thế 1 cặp nucleotit. HOẠT ĐỘNG 4, 5: VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG (3’) Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. 1. Xác định dạng đột biến khi biết cấu trúc của gen sau đột biến: - Sau đột biến có: + Tổng số nu và tổng số liên kết hidro không thay đổi -> thay thế cặp nu cùng loại. +Tổng số nu không đổi và tổng số liên kết hidro thay đổi -> thay thế cặp nu khác loại. +Tổng số nu và tổng số liên kết hidro đều thay đổi -> có thể mất hoặc thêm cặp nu. - Tính số nu, chiều dài gen đột biến - Xác định dạng đột biến - Tính chiều dài của gen, trong từng trường hợp. + Nếu đột biến mất nu L= L ban đầu – số cặp nu bị mất x 3,4 A0 + Nếu đột biến thêm nu L=L ban đầu +số cặp nu thêm x 3,4 A0 + Nếu đột biến dạng thay thế-> L=L ban đầu Bài tập vận dụng: 1.Gen B có chiều dài 4080 A0 , có A =2G. Gen B bị đột biến thành gen b có chiều dài không đổi nhưng có số lk H tăng thêm 1. Xác định chiều dài, số nu từng loại của gen b, biết đột biến chỉ liên quan đến 1 cặp nu. Giải : Gen B: A=T=400; G=X=800. Dạng đột biến Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X. Gen b:A=T=399; G=X=801. 2. Hãy tìm thêm một số ví dụ về đột biến phát sinh trong tự nhiên hoặc do con người tạo ra. - Đột biến do con người tạo ra: + Tạo ra đột biến mai vàng 150 cánh. + Sầu riêng cơm vàng hạt lép(bến tre) - Đột biến phát sinh trong tự nhiên: + Bò 6 chân + Củ khoai có hình dạng giống người. + Người có bàn tay 6 ngón 3.Hãy kể những đột biến ở người do chất độc màu da cam của Mĩ rải xuống miền nam VN gây ra. - Người bị cụt bàn chân, bàn tay, quái thai.... Câu hỏi trắc nghiệm: 1. Đột biến gen là a. Biến đổi các tính trạng cơ bản của sinh vật. b. Sự biến đổi trong cấu trúc phân tử ADN liên quan đến 1 hoặc 1 vài cặp nu của gen. c. Biến đổi trong cấu trúc của pr. d. Biến đổi trong cấu trúc của NST. 2. Nguyên nhân phát sinh đột biến gen là: a. Do rối loạn trong quá trình tự sao chép của ADN b. Dưới ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong và môi trường ngoài cơ thể. c. Do ảnh hưởng của khí hậu. 3. Các gen đột biến lặn chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở: a. Đồng hợp lặn b. Đồng hợp lặn và đồng hợp trội c. Dị hợp d. Đồng hợp trội 4.Gen B có A=480, G=720. Gen này bị đột biến thay thế một cặp nu tạo thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết H. Số nu từng loại của gen b là: a. A=T=479; G=X=721 b. A=T=481;G=X=719 c. A=T=478; G=X=722 d. A=T=482;G=X=718 5. Một gen có chiều dài 4080 A0 .Gen này bị đột biến làm mất đi 3 cặp nucleotit, chiều dài của gen đột biến là: a.4083 b.4080 c.4090,2 d.4069,8 E. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ. (1’) 1. Học bài theo nội dung SGK 2. Trả lời các câu hỏi SGK 3. Đọc và chuẩn bị trước bài 22: Đột biến cấu trúc NST * Rút kinh nghiệm bài học