Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài 16: ADN và bản chất của gen. Bài học nằm trong chương trình sinh học 9. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
Tuần:………. Ngày……… tháng………năm……… Ngày soạn: ............... Ngày dạy: ................. Tiết số: ................. Bài 16: ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: + Học sinh trình bày được các nguyên tắc của sự tự nhân đôi ở ADN. + Nêu được bản chất hoá học của gen. + Phân tích được các chức năng của AND. 2. Kĩ năng: + Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, đặt vấn đề, trực quan… + Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. 3. Thái độ: Nghiêm túc và thân thiện trong học tập 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh: mô hình cấu trúc phân tử ADN - Hộp mô hình ADN phẳng - Mô hình phân tử ADN 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài mới. III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày cấu tạo hoá học của phân tử ADN ? ? Trình bày cấu trúc không gian của phân tử ADN 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1: GV đặt câu hỏi: Theo em ADN có nhân đôi không? vì sao? HS giơ tay trả lời: Có vì ADN nằm trong nhân tế bào mà tế bào có nhân đôi nhờ nguyên phân nên ADN cũng nhân đôi B2: GV nhận xét và dẫn dắt: ADN có nhân đôi nhưng x2 theo những nguyên tắc nào? Để trả lời chúng ta cùng nghiên cứu bài 16 ADN và bản chất của gen. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (30 phút) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: ADN nhân đôi theo những nguyên tắc nào? Mục tiêu: HS nêu được cơ chế tự nhân đôi của AND diễn ra theo nguyên tắc: khuôn mẫu, bổ sung và bán bảo toàn. B1: GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin đoạn 1, 2 SGK thông tin trên cho em biết điều gì ? - HS tự thu nhận và xử lí thông tin nêu được : Không gian, thời gian của quá trình tự nhân đôi ADN B2: GV yêu cầu HS tiếp tục nghiên cứu thông tin. Quan sát H 16 thảo luận: ? Hoạt động đầu tiên của ADN khi bắt đầu tự nhân đôi ? Quá trình tự nhân đôi diễn ra trên mấy mạch của ADN ? Các nuclêôtít nào liên kết với nhau thành từng cặp ? Sự hình thành mạch mới ở 2 ADN con diễn ra như thế nào ? Nhận xét về cấu tạo của ADN mẹ và 2 ADN con B3: GV hoàn chỉnh kiến thức - Từ ý kiến thảo luận GV yêu cầu HS : ? Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung - 1 HS lên trình bày trên tranh, lớp nhận xét bổ sung B4: GV cho HS làm bài tập vận dụng: Một đoạn mạch có cấu trúc: - A - G - T - X - X - A- - T - X - A - G - G - T - Viết cấu trúc của 2 đoạn ADN được tạo thành từ đoạn ADN trên - GV tiếp tục nêu câu hỏi : ? Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc nào - 1 HS lên trình bày trên tranh, lớp nhận xét bổ sung - HS vận dụng kiến thức viết quá trình tự nhân đôi. - 1 HS lên chữa bài tập, lớp nhận xét bổ sung - HS nêu được 3 nguyên tắc: + Khuôn mẫu + Bổ sung + Giữ lại một nửa Hoạt động 2: Bản chất của gen Mục tiêu: Nêu được bản chất hóa học của Gen là ADN B1: GV y/ c HS đọc thông tin SGK nêu bản chất hoá học của gen - HS nêu được : Gen là một đoạn của AND có cấu tạo giống ADN B2: GV nhấn mạnh: mối liên quan kiến thức của 3 chương đã học: từ ý niệm về gen (nhân tố di truyền) Gen nằm trên NST Bản chất hoá học là ADN 1 phân tử ADN gồm nhiều gen ? Gen có chức năng gì. - HS hiểu được có nhiều loại gen có chức năng khác nhau Hoạt động 3: Chức năng của gen Mục tiêu: HS cần hiểu được chức năng của phân tử ADN B1: GV phân tích và chốt lại 2 chức năng của ADN - Vì sao ADN có những chức năng đó? - HS tự nghiên cứu thông tin B2: GV nhấn mạnh: Sự nhân đôi của ADN nhân đôi NST đặc tính di truyền ổn định qua các thế hệ - HS tham gia phát biểu, nêu lên chức năng của pt ADN. I. ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào ? - ADN tự nhân đôi tại NST ở kì trung gian - ADN tự nhân đôi theo đúng mẫu ban đầu - Qua quá trình tự nhân đôi: + Hai mạch ADN tách nhau theo chiều dọc + Các Nuclêôtít của mạch khuôn liên kết với nuclêôtít tự do theo nguyên tắc bổ sung, 2 mạch mới của 2 ADN con dần được hình thành dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ theo chiều ngược nhau. Kết quả : 2 phân tử ADN con được hình thành giống nhau và giống ADN mẹ Nguyên tắc: (SGK trang 49) II. Bản chất của gen - Bản chất hoá học của gen là ADN - Chức năng: Gen có cấu trúc mang thông tin qui định cấu trúc phân tử Prôtêin III. Chức năng của ADN Chức năng: + Lưu giữ thông tin di tryền +Truyền đạt thông tin di truyền Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. 1.Kết luận chung: HS đọc kết luận cuối bài trong SGK 2.Tại sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ? Vì sự tự nhân đôi ADN diễn ra theo các nguyên tắc: Khuôn mẫu, bổ sung, và bán bảo toàn. 3. Bản chất hóa học của gen là ADN. Và có chức năng di truyền xác định. 4. Một đoạn mạch ADN có cấu trúc như sau: -A-G-T-X-X-T- -T-X-A-G-G-A- Viết cấu trúc 2 mạch ADN con được tạo thành sau khi đoạn gen trên kết thúc quá trình tự nhân đôi. Hoạt động 4; 5: Vận dụng, mở rộng (2 phút) Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. Có 1 phân tử ADN con nhân đôi k lần tạo số phân tử ADN con là: 2k. Có a phân tử ADN tiến hành nhân đôi liên tiếp k lần tạo số phân tử ADN con là a.2k. a gen nhân đôi k lần .Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi là: Nmôi trường= Ngen.a.(2k -1). Câu hỏi trắc nghiệm: 1. Quá trình tự nhân đôi của ADN xảy ra ở: a) Kì trung gian b) Kì đầu c) Kì giữa d) Kì sau e) Kì cuối 2. Phân tử ADN nhân đôi theo nguyên tắc: a) Khuôn mẫu c) Giữ lại một nửa b) Bổ sung d) Chỉ a và b đúng e) Cả a, b, c 3. ADN được coi là cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử vì: a. ADN là cấu trúc mang gen, nó có khả năng tự nhân đôi. b. ADN có cấu trúc mạch kép c. ADN đặc trưng bởi số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các nucleotit d. ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. 4. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quá trình nhân đôi của ADN? a. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn. b. Diễn ra trong nhân tế bào và vào kì trung gian. c. Trong 2 ADN con có một ADN mang cả 2 mạch của ADN mẹ , ADN còn lại được tổng hợp hoàn toàn mới. d. Sự nhân đôi của ADN là cơ sở cho sự nhân đôi của NST. 5. Nguyên liệu cung cấp cho quá trình tự nhân đôi của ADN là: a. Các axitamin tự do của môi trường nội bào. b. Các nucleotit tự do của môi trường nội bào. c. Các ribonucleotit tự do trong môi trường nội bào. d. Các bazơnitơ trong môi trường nội bào. 6. Gen là a. Một đoạn ADN có chức năng di truyền xác định. b. Một đoạn NST có chức năng di truyền xác định. c. Một đoạn ARN có chức năng di truyền xác định. d. Một đoạn protein có chức năng di truyền xác định. 7. Một gen tiến hành nhân đôi liên tiếp 5 lần, số gen con được tạo thành là: a.5 b.32 c.10 d.31 4. Dặn dò: (1 phút) - Học bài theo nội dung SGK - Làm câu hỏi 2, 4 vào vở bài tập - Đọc và chuẩn bị trước bài 17: Mối quan hệ giữa gen và ARN * Rút kinh nghiệm bài học: