Giải vở bài tập địa lí lớp 5, hướng dẫn giải chi tiết bài 29: Ôn tập Hi vọng, thông qua sự hướng dẫn của thầy cô, các em sẽ hiểu bài và làm bài tốt hơn để được đạt những điểm số cao như mình mong muốn..
[toc:ul]
Câu 1: VBT địa lí 5 - trang 51
Điền tên các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam vào lược đồ trống thế giới dưới đây:
Trả lời:
Câu 2: VBT địa lí 5 - trang 51
Điền tên các châu lục vào bảng dưới đây:
Tên nước | Thuộc châu lục | Tên nước | Thuộc châu lục |
Trung Quốc Ai Cập Hoa Kì LB.Nga | Ô- xtrây-li-a Pháp Lào Cam-pu-chia |
Trả lời:
Tên nước | Thuộc châu lục | Tên nước | Thuộc châu lục |
Trung Quốc Ai Cập Hoa Kì LB.Nga | Châu Á Châu Phi Châu Mĩ Châu Á và châu Âu | Ô- xtrây-li-a Pháp Lào Cam-pu-chia | Châu Đại Dương Châu Âu Châu Á Châu Á |
Câu 3: VBT địa lí 5 - trang 51
Hoàn thành hai bảng sau:
a) Bảng 1 (Châu Á, châu Âu, châu Phi):
Châu Á | Châu Âu | Châu Phi | |
- Vị trí (thuộc bán cầu nào) - Thiên nhiên (đặc điểm nổi bật) - Dân cư - Hoạt động kinh tế + Một số sản phẩm công nghiệp. + Một số sản phẩm nông nghiệp. |
b) Bảng 2 (châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực):
Châu Mĩ | Châu Đại Dương | Châu Nam Cực | |
- Vị trí (thuộc bán cầu nào) - Thiên nhiên (đặc điểm nổi bật) - Dân cư - Hoạt động kinh tế + Một số sản phẩm công nghiệp. + Một số sản phẩm nông nghiệp. |
Trả lời:
a) Bảng 1 (Châu Á, châu Âu, châu Phi):
Châu Á | Châu Âu | Châu Phi | |
- Vị trí (thuộc bán cầu nào)
| + Bán cầu Bắc (từ gần cực Bắc đến quá Xích đạo) | + Nằm ở phía Tây châu Á, thuộc bán cầu Bắc. | + Đại bộ phận lãnh thổ nằm giữa hai đường chí tuyến, có đường xích đạo đi qua giữa lãnh thổ. |
- Thiên nhiên (đặc điểm nổi bật) | + Núi và cao nguyên chiếm 3/4 diện tích, nhiều vùng núi cao, đồ sộ. + Đủ các đới khí hậu và thiên nhiên đa dạng. | + Đồng bằng chiếm 2/3 diện tích, kéo dài từ tay sang đông; đồi núi chiếm 1/3 diện tích. + Khí hậu ôn hòa. | + Địa hình tương đối cao. + Khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới, đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa – van. |
- Dân cư | + Số dân đông nhất thế giới, đa số người da vàng. | + Dân cư chủ yếu là người da trắng. | + Hơn 1/3 dân số là người da đen, dân cư |
- Hoạt động kinh tế + Một số sản phẩm công nghiệp. + Một số sản phẩm nông nghiệp. | + Nông nghiệp là chủ yếu, một số nước công nghiệp phát triển. + Nông nghiệp: lúa gạo, lúa mì, bông, cao su, cà phê, cây ăn quả, trâu, bò, lợn, gia cầm, thủy sản… + Công nghiệp: khoáng sản, máy móc. | + Nền kinh tế nhiều nước phát triển. + Công nghiệp: máy bay, ô tô, thiết bị, hàng điện tử, len dạ, dược phẩm, mĩ phẩm. | + Kinh tế chậm phát triển. + Nông nghiệp: ca cao, cà phê, bông, lạc. + Công nghiệp: khoáng sản (vàng, kim cương, phốt phát, dầu khí |
b) Bảng 2 (châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực):
Châu Mĩ | Châu Đại Dương | Châu Nam Cực | |
- Vị trí (thuộc bán cầu nào) | Ở bán cầu Tây | Ở bán cầu Nam | Ở bán cầu Nam |
- Thiên nhiên (đặc điểm nổi bật) | Thiên nhiên đa dạng và phong phú. Trải trên nhiều đới khí hậu. | Khí hậu khô hạn, thực vật và động vật độc đáo.
| Chậu lục lạnh nhất. Bề mặt phủ lớp băng dày.
|
- Dân cư | Phần lớn là dân nhập cư. | Chủ yếu người bản địa có da màu sẫm, mắt đen, tóc xoăn. | Không có dân cư sinh sống. |
- Hoạt động kinh tế + Một số sản phẩm công nghiệp. + Một số sản phẩm nông nghiệp. | Nền nông nghiệp tiên tiến: lúa mì, bông, lợn, bò sữa cam, nho… Công nghiệp hiện đại: điện tử, hàng không vũ trụ. | Nền kinh tế phát triển. Xuất khẩu lông cửu, len, thịt bò và sữa. Công nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện kim, chế tạo máy, chế biến thực phẩm phát triển mạnh. |