Giải vở bài tập toán lớp 4 tập 1, hướng dẫn giải chi tiết bài 33: Tính chất giao hoán của phép cộng. Hi vọng, thông qua các bài giải, các bạn sẽ nắm vững bài học và đạt kết quả cao trong các bài thi..
Câu 1: Trang 39 - vbt toán 4 tập 1
Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:
a) 25 + 41 = 41 + ... b) a + b = … + a
96 + 72 = … + 96 a + 0 = 0 + … = …
68 + 14 = 14 + … 0 + b = …… + 0 = …
Trả lời:
a) 25 + 41 = 41 + 25 b) a + b = b + a
96 + 72 = 72 + 96 a + 0 = 0 + a = a
68 + 14 = 14 + 68 0 + b = b + 0 = b
Câu 2: Trang 39 - vbt toán 4 tập 1
Đặt tính, tính rồi thử lại:
a) 695 + 137 b) 8279 + 654
.....................................................
.....................................................
Trả lời:
Câu 3: Trang 39 - vbt toán 4 tập 1
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Một hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b (a, b cùng một đơn vị đo ). Chu vi chữ nhật đó là:
A. a x b B. a + b x 2
C. b + a x 2 D. (a + b ) x 2
Trả lời:
Chu vi hình chữ nhật đó là: D. (a + b) x 2
Câu 4: Trang 39 - vbt toán 4 tập 1
Cho biết:
- Diện tích của mỗi ô vuông bằng 1$cm^{2}$:
- Mỗi nửa ô vuông dưới đây có diện tích bằng $\frac{1}{2}$$cm^{2}$:
Viết số đo diện tích của mỗi hình dưới đây (theo mẫu):
Trả lời:
1$cm^{2}$ 1$cm^{2}$ 1$cm^{2}$ 1$cm^{2}$ $\frac{1}{2}$$cm^{2}$ 1$cm^{2}$