Giải vở bài tập tiếng việt 5 tập 1, hướng dẫn giải chi tiết bài : Luyện tập về từ nhiều nghĩa - tuần 8 vở bài tập tiếng việt 5 tập 1 trang 52. Thầy cô sẽ hướng dẫn cho các em cách giải các bài tập trong vở bài tập tiếng việt 5 tập 1 chi tiết và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua sự hướng dẫn của thầy cô, các em sẽ hiểu bài và làm bài tốt hơn để được đạt những điểm số cao như mình mong muốn..
Câu 1: Các từ in đậm trong mỗi cặp câu dưới đây có quan hệ với nhau như thế nào ? Đánh dấu (+) vào ô thích hợp.
Trả lời:
Câu | Từ đồng âm | Từ nhiều nghĩa |
Lúa ngoài đồng đã chín vàng. Tổ em có chín học sinh. | + | ………… |
Lúa ngoài đồng đã chín vàng. Nghĩ cho chín rồi hãy nói. | ………… | + |
Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt. Các chú công nhân đang chữa đường dây điện thoại. | + | ………… |
Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt. Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp. | + | ………… |
Những vạt nương màu mật Lúa chín ngập lòng thung. Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre. | + | ………… |
Những vạt nương màu mật Lúa chín ngập lòng thung. Vạt áo chàm thấp thoáng Nhuộm xanh cả nắng chiều. | ………… | + |
Câu 2: Trong mỗi câu thơ, câu văn sau của Bác Hồ, từ xuân được dùng với nghĩa như thế nào ? Viết câu trả lời vào chỗ trống.
Trả lời:
Câu | Nghĩa của từ "xuân" |
a. Mùa xuân (1) là Tết trồng cây Làm cho đất nước càng ngày càng xuân.(2) b. Ông Đỗ Phủ là người làm thơ rất nổi tiếng ở Trung Quốc đời nhà Đường, có câu rằng “Nhân sinh thất thập cổ lai hi”, nghĩa là “Người thọ 70, xưa nay hiếm.” (...) khi người ta đã ngoài 70 xuân (3), thì tuổi càng cao, sức khỏe càng thấp. | Xuân (1): Chỉ thời tiết. “Mùa xuân” là mùa đầu tiên trong bốn mùa. Xuân (2): Có nghĩa là tươi đẹp. Xuân (3) - Chỉ tuổi tác của con người. |
Câu 3: Dưới đây là những nghĩa phổ biến của các từ cao, nặng, ngọt. Em hãy đặt câu để phân biệt các nghĩa của một trong những từ đó:
Trả lời:
Từ | Nghĩa của từ | Đặt câu phân biệt các nghĩa của từ |
a. Cao | Có chiều cao lớn hơn mức bình thường. | Hà My mới học lớp 3 nhưng bạn ấy đã cao hơn anh chị khối trên. |
Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn mức bình thường. | Tỉ lệ học sinh giỏi năm nay trường em cao hơn rất nhiều so với các năm trước đó. | |
b. Nặng | Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường. Ở mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình thường. | Bé Duy mới học lớp 3 nhưng đã nặng tới 45 kilogam Bé Ngọc chỉ vô tình va nhẹ vào bé Quân vậy mà Quân khóc thét ầm lên |
c. Ngọt | Có vị như vị của đường, mật. | Em và em gái đều rất thích ăn bánh ngọt, nhất là bánh quy bơ sữa. Cô giáo chủ nhiệm có giọng nói ngọt ngào và truyền cảm Ôi! Tiếng đàn Piano của bé An đánh mới ngọt ngào làm sao. |