Giải vở bài tập tiếng việt 4 tập 1, hướng dẫn giải chi tiết bài : Ôn tập giữa học kì I - tiết 3, 4 - tuần 10 vở bài tập tiếng việt 4 tập 1 trang 64. Thầy cô sẽ hướng dẫn cho các em cách giải các bài tập trong vở bài tập tiếng việt 4 tập 1 chi tiết và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua sự hướng dẫn của thầy cô, các em sẽ hiểu bài và làm bài tốt hơn để được đạt những điểm số cao như mình mong muốn..

TIẾT 3

Dựa vào nội dung các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng, ghi vắn tắt vào bảng sau những điều cần nhớ:

Trả lời:

Tên bàiNội dung chínhNhân vật
1. Một người chính trựcCa ngợi sự chính trực, thanh liêm một lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành , vị quan đứng đầu triều Lí

- Tô Hiến Thành

- Đỗ Thái Hậu

2. Những hạt thóc giốngĐề cao tính trung thực. Nhờ dũng cảm và trung thực , chú bé mồ côi được vua tin yêu và truyền ngôi báu

- Cậu bé Chôm

- Nhà vua

3. Nỗi dằn vặt của An-drây-caSự ân hận dằn vặt của An-đrây-ca trước cái chết của ông

- An-đrây-ca

- Mẹ An-đrây-ca

4. Chị em tôiCô chị hay nói dối bố để đi chơi được cô em làm cho tỉnh ngộ

- Cô chị, cô em,

- Người cha

TIẾT 4

Câu 1: Ghi vào bảng các từ ngữ đã học theo các chủ điểm sau:

Trả lời:

Thương người như thể thương thânMăng mọc thẳngTrên đôi cánh mơ ước

M. nhân hậu

nhân đức, nhân từ, nhân nghĩa, hiền hậu, hiền từ, hiền lành, hiền dịu, dịu hiền, trung hậu, phúc hậu, đoàn kết, tương trợ, thương yêu, thương mến, yêu quý, xót thương, độ lượng, bao dung, tương trợ, cứu trợ, hỗ trợ, bênh vực,...

M. Trung thực

trung thực, trung thành, trung nghĩa, ngay thẳng, thẳng thắn, thẳng thừng, thẳng tính, ngay thật, chân thật, thật thà, thành thật, thật lòng,....

M. Mơ ước

Ước mơ, ước muốn, ước ao, mong ước, ước mong, ước vọng, ước mơ, ước vọng, mơ tưởng....

Câu 2: Tìm một thành ngữ hoặc tục ngữ trong mỗi chủ điểm nêu ở bài tập 1. Đặt câu với thành ngữ hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng tục ngữ:

Trả lời:

Chủ điểmThành ngữ hoặc tục ngữĐặt câu hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng
Thương người như thể thương thân

Lá lành đùm lá rách

Ở hiền gặp lành

Mỗi người sống cần phải biết yêu thương đùm bọc lẫn nhau như lá lành đùm lá rách

Ông bà xưa có câu ở hiền gặp lành quả không sai.

Măng mọc thẳng

Thẳng như ruột ngựa

Đói cho sạch, rách cho thơm

Cây ngay không sợ chết đứng

Tính tình bạn Phương thẳng như ruột ngựa.

Mẹ em thường dạy đói cho sạch rách cho thơm.

Mọi người bảo Loan ăn cắp đồ của bạn nhưng Loan không sợ vì cây ngay không sợ chết đứng.

Trên đôi cánh ước mơCầu được ước thấyEm đang mong có chiếc cặp mới thế là sinh nhật vừa rồi mẹ đã tặng em, thật đúng là cầu được ước thấy.

Câu 3: Lập bảng tổng kết về hai dấu câu mới học theo mẫu sau:

Trả lời:

Dấu câuTác dụngVí dụ
Dấu hai chấm
  • Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật. Dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng.
  • Hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước

Cô giáo nghiêm ngặt nói: "Em học hành như vậy đấy hả?"

Đến khi về thấy lạ:

Sân nhà sao sạch quá

Đàn lợn đã được ăn...

Dấu ngoặc kép
  • Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay người được câu văn nhắc đến
  • Nếu lời nới trực tiếp là một câu  trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép cần thêm dấu hai chấm
  • Đánh dấu những từ được dùng với nghĩa đặc biệt

Mẹ nói: "Sao con không chịu làm bài tập?"

Có bạn tắc kè hoa

Xây " lầu " trên cây đa