Giải vở bài tập tiếng việt 4 tập 1, hướng dẫn giải chi tiết bài Luyện từ và câu- Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? tuần 17. Hi vọng, thông qua sự hướng dẫn của thầy cô, các em sẽ hiểu bài và làm bài tốt hơn để được đạt những điểm số cao như mình mong muốn.
I - Nhận xét
Câu 1. Đánh dấu X vào □ trước câu kể Ai làm gì ?. Viết lại vị ngữ của mỗi câu đó và nêu ý nghĩa của vị ngữ.
Câu | Vị ngữ | Ý nghĩa của vị ngữ |
□ Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. | ||
□ Người các buôn làng kéo về nườm nượp. | ||
□ Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng. | ||
□ Các bà đeo nhũng vòng bạc, vòng vàng. | ||
□ Các chị mặc nhũng chiếc váy thêu rục rỡ. | ||
□ Hôm nay, Tây Nguyên thật tưng bừng |
Trả lời.
Câu | Vị ngữ | Ý nghĩa của vị ngữ |
X Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. | đang tiến về bãi | Nêu hoạt động của con vật. |
X Người các buồn làng kéo về nườm nượp. | kéo về nườm nượp | Nêu hoạt động của con người. |
X Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng. | khua chiêng rộn ràng | Nêu hoạt động của con người. |
□ Các bà đeo những vòng bạc, vòng vàng. | ||
□ Các chị mặc những chiếc váy thêu rực rỡ. | ||
□ Hôm nay, Tây Nguyên thật tưng bừng. |
Câu 2. Cho biết vị ngữ trong các câu trên do từ ngữ nào tạo thành. Ghi dấu X vào □ thích hợp.
- □ Do danh từ và các từ kèm theo nó (cụm danh từ) tạo thành.
- □ Do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành
- □ Do tính từ và các từ kèm theo nó (cụm tính từ) tạo thành
Trả lời.
Đánh dấu X như sau:
- X Do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành.
II - Luyện tập
Câu 1. Đánh dấu X vào □ trước câu kể Ai làm gì?. Viết lại vị ngữ của mỗi câu đó.
Câu | Vị ngữ |
□ Cả thung lũng giống như một bức tranh thuỷ mặc. | |
□ Những sinh hoạt của ngày mới bắt đầu. | |
□ Thanh niên đeo gùi vào rừng. | |
□ Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. | |
□ Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. | |
□ Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần | |
□ Các bà, các chị sửa soạn khung cửi |
Trả lời.
Câu | Vị ngữ |
□ Cả thung lũng giống như một bức tranh thuỷ mặc. | |
□ Những sinh hoạt của ngày mới bắt đầu. | |
X Thanh niên đeo gùi vào rừng. | đèo gùi vào rừng |
X Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. | giặt giũ bên những giếng nước |
X Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. | đùa vui trước nhà sàn |
X Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần | chụm đầu bên những ché rượu cần |
X Các bà, các chị sửa soạn khung cửi | sửa soạn khung cửi |
Câu 2. Nối các từ ngữ ở cột A với các từ ngữ ở cột B để tạo thành câu kể Ai làm gì?
A | B |
Đàn cò trắng | kể chuyện cổ tích |
Bà em | giúp dân gặt lúa |
Bộ đội | bay lượn trên cánh đồng |
Trả lời.
Câu nối như sau:
- Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng
- Bà em kể chuyện cổ tích
- Bộ đội giúp dân giặt lúa
Câu 3. Quan sát tranh vẽ dưới đây. Viết từ ba đến năm câu kể Ai làm gì? Miêu tả hoạt động của các nhân vật trong tranh.
Trả lời.
Tiếng trống trường báo hiệu giờ ra chơi. Từ các lớp học sinh ùa ra sân như ong vỡ tổ. Mỗi nhóm bạn tìm đến cho mình một góc vui chơi riêng. Ở dưới những gốc lớn, một nhóm bạn đang xúm nhau đọc truyện. Ở cạnh gần, hai bạn nam đang đá cầu. Đôi chân của hai bạn điêu luyện khiến quả cầu tung từ bên này sang bên khác mà không rơi xuống đất. Các bạn nữ chơi nhảy dây cười nói vui vẻ. Khoảng thời gian ra chơi ngắn ngủi nhưng các bạn đều được thư giãn sau những giờ học căng thẳng.