Giải toán lớp 4 tập 2, giải bài Phân số bằng nhau Trang 109 vbt toán 4, để học tốt toán 4. Bài viết này giúp các em nắm vững được lý thuyết cũng như cách giải các bài tập của bài Luyện tập. Lời giải được biên soạn đầy đủ, chi tiết và rõ ràng.
Bài tập 1: Trang 19 vbt toán 4 tập 2
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
$\frac{3}{5}= \frac{3\times 2}{5\times 2}=\frac{6}{10}$
$\frac{2}{7}= \frac{2\times 3}{7\times 3}=\frac{6}{21}$
$\frac{1}{4}= \frac{1\times 5}{4\times 5}=\frac{5}{20}$
$\frac{8}{3}= \frac{8\times 4}{3\times 4}=\frac{32}{12}$
$\frac{9}{12}= \frac{9\div 3 }{12\div 3}=\frac{3}{4}$
$\frac{25}{35}= \frac{25\div 5 }{35\div 5}=\frac{5}{7}$
$\frac{21}{14}= \frac{21\div 7 }{14\div 7}=\frac{3}{2}$
$\frac{56}{24}= \frac{56\div 8 }{24\div 8}=\frac{7}{3}$
b)
$\frac{2}{5}=\frac{4}{10}$
$\frac{12}{30}=\frac{4}{10}$
$\frac{72}{45}=\frac{8}{5}$
$\frac{1}{4}=\frac{7}{28}$
Bài tập 2: Trang 19 vbt toán 4 tập 2
Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm:
a) \({{12} \over {20}} = {6 \over {10}} = {3 \over 5}\)
b) \({2 \over 5} = {4 \over {10}} = {6 \over {15}} = {8 \over {20}}\)
c) \({{24} \over {36}} = {8 \over {12}} = {2 \over 3}\)
d) \({3 \over 4} = {9 \over {12}} = {{12} \over {16}} = {{15} \over {20}}\)
Bài tập 3: Trang 19 vbt toán 4 tập 2
Chuyển thành phép chia với các số bé hơn (theo mẫu)
Mẫu : 60 : 20 = (60 : 10 ) : (20 : 10) = 6 : 2 = 3
a) 75 : 25 = (75 : …) : (25 : 5) = ……
b) 90 : 18 = (90 : …) : (18 : 9) = …..
Hướng dẫn giải:
a) 75 : 25 = (75 : 5) : (25 : 5) = 15 : 5 = 3
b) 90 : 18 = (90 : 9) : (18 : 9) = 10 : 2 = 5