Giải toán lớp 4 tập 2, giải bài Luyện tập chung Trang 8 vbt toán 4 tập 2, để học tốt toán 4 tập 2. Bài viết này giúp các em nắm vững được lý thuyết cũng như cách giải các bài tập của bài Luyện tập. Lời giải được biên soạn đầy đủ, chi tiết và rõ ràng.
Bài tập 1: Trang 8 vbt toán 4 tập 2
Viết tiếp vào chỗ chấm:
Hướng dẫn giải:
Trong các số 676 ; 984 ; 6705 ; 2050 ; 3327 ; 57 663.
a) Các số chia hết cho 2 là: 676 ; 984 ; 2050.
b) Các số chia hết cho 5 là: 6705 ; 2050.
c) Các số chia hết cho 3 là: 984 ; 6705 ; 3327 ; 57663.
d) Các số chia hết cho 9 là: 6705 ; 57 663.
Bài tập 2: Trang 8 vbt toán 4 tập 2
Viết tiếp vào chỗ chấm:
Hướng dẫn giải:
Trong các số 48 432 ; 64 620 ; 3560 ; 81 587.
a) Các số chia hết cho cả 2 và 5 là : 64 620 ; 3560.
b) Các số chia hết cho cả 3 và 2 là: 48 432 ; 64 620.
c) Số chia hết cho cả 2 ; 3 ; 5 và 9 là: 64 620
Bài tập 3: Trang 8 vbt toán 4 tập 2
Viết số thích hợp vào ô trống, sao cho:
Hướng dẫn giải:
Bài tập 4: Trang 8 vbt toán 4 tập 2
Viết số thích hợp vào chỗ chấm sao cho số đó:
a) Chia hết cho 2 và chia hết cho 5: 23 <…< 31; 31 <…< 45.
b) Chia hết cho 2 và chia hết cho 3: 15<…< 21 ; 21 <…< 25.
c) Chia hết cho 9 và chia hết cho 2: 10 <….< 30; 30 <….< 40.
Hướng dẫn giải:
a) Chia hết cho 2 và chia hết cho 5: 23 < 30 < 31; 31 < 40 < 45.
b) Chia hết cho 2 và chia hết cho 3: 15< 18 < 21 ; 21 < 24 < 25.
c) Chia hết cho 9 và chia hết cho 2: 10 < 18 < 30; 30 < 36 < 40.
Bài tập 5: Trang 8 vbt toán 4 tập 2
Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) Số chia hết cho 5 thì đều có số tận cùng là 0.
b) Số không chia hết cho 2 là số lẻ.
c) Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 5 và 2.
Hướng dẫn giải:
a) S ( vì còn số có tận cùng là 5)
b) Đ
c) Đ