Giải toán lớp 3 tập 2, giải bài Giải VBT toán 3 tập 2 bài : Luyện tập Trang 41 toán 3 tập 2, để học tốt toán 3 tập 2 . Bài viết này giúp các em nắm vững được lý thuyết cũng như cách giải các bài tập của bài Luyện tập. Lời giải được biên soạn đầy đủ, chi tiết và rõ ràng.

Bài tập 1: Trang 41 vbt toán 3 tập 2

Có 9345 viên gạch xếp đều vào 3 lò nung. Hỏi mỗi lò có bao nhiêu viên gạch ?

Ta có sơ đồ tóm tắt như sau:

 

Hướng dẫn giải:

Mỗi lò nung có số viên gạch là:

9345:3 = 3115 ( viên gạch)

Đáp số: 3115 viên gạch

Bài tập 2: Trang 41 vbt toán 3 tập 2

Trong một nhà máy người ta đóng các gói mì vào các thùng, thùng nào cũng có số mì gói như nhau. Biết rằng trong 5 thùng có 1020 gói mì. Hỏi trong 8 thùng có bao nhiêu gói mì ?

Hướng dẫn giải:

Ta có sơ đồ tóm tắt như sau:

 

Vì số gói mì ở mỗi thùng là như nhau nên một thùng có số gói mì là:

1020:5 = 204 (gói mì)

Như vậy 8 thùng có số gói mì là:

204 x8 = 1632 (gói mì)

Đáp số: 1632 gói mì

Bài tập 3: Trang 41 vbt toán 3 tập 2

Lập bài toán theo tóm tắt sau rồi giải bài toán đó :

Tóm tắt

8 tấm vải : 800m

5 tấm vải : … m ?

Hướng dẫn giải:

Theo sơ đồ ta lập được bài toán như sau:

Có 8 tấm vải như nhau dài 800m. Hỏi 5 tấm vải như thế dài bao nhiêu mét?

Cách giải bài toán trên:

Một tấm vải dài số mét là:

800:8 = 100 (mét)

Năm tấm vải như thế dài số mét là:

100 x 5 = 500 (mét)

Đáp số: 500 mét.

Bài tập 4: Trang 41 vbt toán 3 tập 2

Tính giá trị của biểu thức :

a) 3620 : 4 ⨯ 3 =

b) 2070 : 6 ⨯ 8 =

Hướng dẫn giải:

a)

3620 : 4 ⨯ 3 = 905 ⨯ 3 = 2715

b)

2070 : 6 ⨯ 8 = 345 ⨯ 8 = 2760