Giải Unit 9: Protecting the environment - Getting started - sách tiếng Anh 10 Global Success. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.
1. Listen and read (Lắng nghe và đọc)
Nam's father: What are you doing, Nam?
(Con đang làm gì thế, Nam?)
Nam: I'm preparing a presentation for my geography class.
(Tôi đang chuẩn bị một bài thuyết trình cho lớp học địa lý của mình.)
Nam's father: What's the topic?
(Chủ đề là gì?)
Nam: It's environmental protection. My teacher asked me to do some research, but I don't know where to start
(Đó là bảo vệ môi trường. Giáo viên của tôi đã yêu cầu tôi thực hiện một số nghiên cứu, nhưng tôi không biết bắt đầu từ đâu)
Nam's father: I think you should identify some environmental problems first. What have you found so far?
(I think you should identify some environmental problems first. What have you found so far?)
Nam: I've come up with a range of environmental issues such as global warming, deforestation, endangered animals and pollution, but I don't know how to organise them
(Con đã đưa ra một loạt các vấn đề môi trường như sự nóng lên toàn cầu, nạn phá rừng, động vật có nguy cơ tuyệt chủng và ô nhiễm, nhưng tôi không biết cách sắp xếp chúng)
Nam's father: You should focus on each problem, explain the main causes of it, and then suggest the solutions
(Con nên tập trung vào từng vấn đề, giải thích nguyên nhân chính của nó và sau đó đề xuất các giải pháp)
Nam: Thanks, Dad. But presenting all the solutions will be hard.
(Cảm ơn bố. Nhưng trình bày tất cả các giải pháp sẽ là khó khăn.)
Nam's father: Have you asked your teacher for advice?
(Thế con đã hỏi ý kiến giáo viên của mình chưa?)
Nam: Yes, I have. She advised me to start with small practical actions to protect the environment before coming up with big ideas that need a lot of effort or money to succeed.
(Con hỏi rồi. Cô giáo khuyên con nên bắt đầu từ những hành động thiết thực nhỏ để bảo vệ môi trường trước khi nảy ra những ý tưởng lớn cần nhiều công sức hoặc tiền bạc để thành công.)
Nam's father: Sounds good. You'd better follow her advice. When did she ask you to present it?
(Nghe hay đấy. Con nên làm theo lời khuyên của cô giáo. Khi nào thì cô giáo yêu cầu con trình bày?)
Nam: She said I should present it the following week.
(Cô giáo nói con nên trình bày nó vào tuần sau bố ạ.)
Nam's father: You still have a lot of time. Good luck!
(Co vẫn còn rất nhiều thời gian. Chúc con may mắn nhé!)
Nam: Thanks, Dad
(Con cám ơn bố)
2. Read the conversation again and answer the questions. (Đọc lại đoạn hội thoại và trả lời các câu hỏi)
1. What did Nam's teacher ask him to do?
2. What has Nam come up with so far?
3. When does Nam have to deliver the presentation?
Trả lời:
1. some research
2. He has come up with a range of environmental issues such as global warming, deforestation, endangered animals and pollution.
3. the following week
3. Match the words in A with the words in B to form phrases. (Nối các từ trong A với các từ trong B để tạo thành các cụm từ.)
Trả lời:
1. d 2. c 3. b 4. a
4. Complete the following sentences with verbs from the conversation in 1. (Hoàn thành các câu sau với các động từ trong cuộc hội thoại trong 1)
1. My teacher _____ me to do some research on environmental protection
2. She ______ me to start with small, practical acions to protect the environment
3. She _______ I should deliver my presentation the following week
Trả lời:
1. asked 2. advised 3. said