Giải Unit 10: Ecotourism - Getting started - sách tiếng Anh 10 Global Success. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.
An eco-friendly fieldtrip to Phong Nha Cave
1. Listen and read (Nghe và đọc)
Ms Hoa: Listen, everyone! This year, we're going on a fieldtrip to Phong Nha Cave, a tourist attraction in Quang Binh Province.
(Cả lớp lắng nghe nào! Năm nay, chúng ta sẽ đi thực tế Động Phong Nha, một điểm thu hút khách du lịch ở tỉnh Quảng Bình.)
Class: Hooray! (Yeee hoan hô)
Nam: I hope I can find some small pieces of stalactites. If I add some to my rock collection, it will be the best at school.
(Tớ hy vọng tớ có thể tìm thấy một số mảnh nhỏ của thạch nhũ. Nếu tớ thêm một số vào bộ sưu tập đá của mình, nó sẽ là bộ sưu tập tuyệt nhất ở trường.)
Mai: I'll buy a lot of snacks to share. We'll have fun!
(Tớ sẽ mua rất nhiều đồ ăn nhẹ để chia sẻ với mọi người. Chúng ta sẽ rất vui cho mà xem!)
Ms Hoa: We will have fun, but in a different way. This time, the field trip is going to be eco-friendly.
(Chúng ta sẽ có rất nhiều niềm vui nhưng theo một cách khác các em ạ. Lần này, chuyến đi thực tế sẽ thân thiện với môi trường)
Nam: Ms Hoa, what's an eco-friendly fieldtrip?
(Cô Hoa ơi, một chuyến đi dã ngoại thân thiện với môi trường là gì ạ? )
Ms Hoa: Going on an eco-friendly fieldtrip means we'll enjoy, explore, and learn about the place, but in a way that will not damage it. So, Nam, I'm afraid you can't take any stalactites because it takes hundreds or sometimes thousands of years for them to form.
(Thực hiện một chuyến dã ngoại thân thiện với môi trường có nghĩa là chúng ta sẽ tận hưởng, khám phá và tìm hiểu về địa điểm, nhưng theo cách không làm hư hại đến nó. Vì vậy, Nam ạ, cô e rằng em sẽ không thể lấy bất kỳ thạch nhũ nào vì phải hàng trăm hoặc đôi khi hàng nghìn năm chúng mới hình thành đấy.)
Nam: Wow! I didn't know that. I won't even touch them, I promise.
(Ồ! Thế mà em không biết điều đó. Em thậm chí sẽ không chạm vào chúng, em hứa ạ)
Mai: But can we bring snacks?)
(Nhưng chúng ta có thể mang theo đồ ăn nhẹ không hả cô?)
Ms Hoa: Yes, but if I were you, I wouldn't bring too many snacks. We don't want to leave litter behind and damage the environment.
(Có chứ, nhưng nếu cô là em thì cô sẽ không mang quá nhiều đồ ăn nhẹ. Chúng ta không muốn bỏ lại rác và làm hỏng môi trường.)
Mai: I agree. I'll aslo try to bring snacks with less packaging
(EM đồng ý. Tôi sẽ cố gắng mang theo đồ ăn nhẹ với ít bao bì hơn ạ)
Ms Hoa: That's a good idea. Let's hope our fieldtrip will be a fun education experience for everyone.
(Đó là một ý kiến hay đấy em ạ. Hãy hy vọng chuyến đi thực tế của chúng ta sẽ là một trải nghiệm giáo dục thú vị cho tất cả mọi người.)
2. Read the conversation again. Then find and correct a mistake in each sentence below. (Đọc lại đoạn hội thoại. Sau đó tìm và sửa lỗi sai trong mỗi câu dưới đây.)
1. On an eco-friendly fieldtrip, tourists enjoy, explore and damage the environment.
2. Nam will take pieces of stalactites because they take a long time to form.
3. Mai will bring snacks with a lot of packaging on the trip.
Trả lời:
1. damage -> learn about
2. will -> won't
3. a lot of -> less
3. Put each phrase into the correct column. (Đặt mỗi cụm từ vào đúng cột.)
Trả lời:
Dos:
- explore the place
- learn about the place
Don'ts:
- damage the environment
- leave litter behind
4. Complete these sentences from 1. (Hoàn thành các câu này từ 1.)
1. Nam says, "If I ____ some to my rock collection, it _____ the best at school"
2. Ms Hoa says, "If I _____ you, I _____ bring too many snacks"
Trả lời:
1. add - will be 2. were - wouldn't