1. a) Viết tên các đơn vị đo dộ dài (em đã học) từ bé đế lớn:
mm, cm, dm, m, hm, dam, km
b) Viết tên các đơn vị đo khối lượng đã học từ bé đến lớn:
g, dag, hg, kg, yến, tạ, tấn
c) Viết tên các đơn vị đo diện tích đã học từ bé đến lớn:
$mm^{2}$, $cm^{2}$, $dm^{2}$, $m^{2}$, $hm^{2}$, $dam^{2}$, $km^{2}$
d)
7kg 10g = 7010 g; 2$km^{2}$ 30$m^{2}$ = 2000030$m^{2}$
3 tạ 25kg = 3025 kg; 15$dm^{2}$ 25$cm^{2}$ = 1525 $cm^{2}$
12dag 4g = 1204 g; 9046050$m^{2}$ = 90 $km^{2}$ 46050 $m^{2}$
46700g = 467kg 0g; 154600$cm^{2}$ = 15 $m^{2}$ 46 $dm^{2}$
2.
a) 3kg 4g = $3\frac{4}{1000}$ kg b) 4dam 6dm = $4\frac{6}{10}$ dam
5 tấn 25kg = $5\frac{25}{1000}$ tấn 5km 16m = $5\frac{16}{1000}$ km
3hg 4g = $3\frac{4}{100}$ hg 7hm 4m = $7\frac{4}{10}$ m
15 tạ 4kg = $15\frac{4}{100}$ tạ 5cm 3mm = $5\frac{3}{10}$ cm
3.
Bài giải:
Diện tích thửa ruộng đó là:
150 x 60 = 9000 ($m^{2}$)
9000$m^{2}$ gấp 100$m^{2}$ số lần là:
9000 : 100 = 90 (lần)
Thu được số kg thóc trên thửa ruộng đó là:
80 x 90 = 7200 (kg)
Đổi: 7200kg = 72 tạ
Đáp số: 72 tạ thóc.
4.
Bài giải:
Phun hết tất cả các ngả đường hết số thời gian là:
300 : 15 = 20 (giờ)
Đổi : 20 giờ = 1200 phút
Dùng hết số lít nước là:
1200 x 30 = 36000 ($l$)
Đáp số: Cần 20 giờ và tốn 36000 lít nước.
5.
Trả lời: Sai ở phần bài giải
Sửa:
Bài giải:
1 người ăn hết số gạo đó trong số ngày là:
120 x 20 = 2400 (ngày)
Thực tế có 150 người ăn.
150 người ăn số gạo đó trong số ngày là:
2400 : 150 = 16 (ngày)
Đáp số: 16 ngày