B. Bài tập và hướng dẫn giải

A. Hoạt động thực hành

Câu 1 trang 102 sách VNEN toán 5

Tính:

a. 357,86 + 29,05              b. 375,84 - 95,96 + 36,78

    80,475 - 26,827                7,5 + 7,3 x 7,4

    48,16 x 3,4 

Câu 2 trang 103 sách VNEN toán 5

a. Tính nhẩm:

265,307 x 100         0,68 x 10

265,307 x 0,01        0,68 x 0,1

b. Tính nhẩm kết quả tìm x:

5,4 x $x$ = 5,4            9,8 x $x$ = 6,2 x 9,8

Câu 3 trang 103 sách VNEN toán 5

Thực hiện lần lượt các hoạt động sau:

a. Tính rồi so sánh giá trị của (a+b) x c và a x c + b x c:

a b c (a+b) x c a x c + b x c
2,4 3,8 1,2    
6,5 2,7 0,8    

c. Tính bằng cách thuận tiện nhất

9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3          7,8 x 0,35 + 0,35 x 2,2

Câu 4 trang 103 sách VNEN toán 5

Tính bằng hai cách:

a. (6,75 + 3,25) x 4,2          b. (9,6 - 4,2) x 3,6

Câu 5 trang 103 sách VNEN toán 5

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a, 0,12 x 400               b. 4,7 x 5,5 - 4,7 x 4,5

Câu 6 trang 103 sách VNEN toán 5

Giải bài toán sau: Mua 5kg đường phải trả 85000 đồng. Hỏi mua 3,5kg đường cùng loại phải trả ít hơn bao nhiêu tiền?

Câu 7 trang 103 sách VNEN toán 5

Giải bài toán sau: Mua 4m vải phải trả 80000 đồng. Hỏi mua 6,8m vải cùng loại phải trả nhiều hơn bao nhiêu tiền?

B. Hoạt động ứng dụng

Công thức tính chiều cao trung bình của trẻ em Việt Nam được xác đinh như sau:

Chiều cao trung bình của trẻ= 0,85m + 0,05m x (số tuổi theo năm dương lịch của trẻ - 1)

a. Em hãy tính chiều cao trung bình của trẻ 6 tuổi

b. Em hãy tính chiều cao trung bình của trẻ em 11 tuổi. Em đã đạt được chiều cao trung bình này hay chưa?