Giải thí nghiệm 2 bài thực hành số 4: Điều chế và tính chất của etilen, axetilen sgk Hóa học 11 trang 148.
Dụng cụ, hóa chất:
- Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, nút cao su có ống dẫn khi xuyên qua, diêm, bông, ống thủy tinh, ống dẫn cao su, giá đỡ ống nghiệm, ống vuốt,…
- Hóa chất: dung dịch NaOH đặc, CaC2, dung dịch AgNO3, dung dịch NH3, dung dịch KMnO4, nước cất.
Cách tiến hành:
Điều chế:
- Cho vài mẩu nhỏ canxi cacbua vào ống nghiễm d dã đựng 1ml nước và đậy nhanh bằng nút có ống dẫn khí đầu vuốt nhọn.
- Đốt khí sinh ra ở đầu ống vuốt nhọn.
Thử tính chất:
- Dẫn khí qua dung dịch KMnO4 và dung dịch AgNO3 trong NH3. Quan sát hiện tượng quan sát được.
Hiện tượng – giải thích:
- PTHH điều chế C2H2:
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2
- Hiện tượng khi đốt cháy :
- Khi đốt cháy khí ở đầu ống dẫn thì ngọn lửa có màu sáng chói, muội than bám vào ống nghiệm và muội than bay ra nhiều hơn so với trường hợp metan và etilen.
- Đưa nắp chén sứ vào ngọn lửa đang cháy, thì ở nắp chén có vệt đen là muội than sinh ra từ phản ứng đốt cháy;
PTHH:C2H2 + O2 → 2CO2 + H2O
- Hiện tượng khí sục khí C2H2 qua dung dịch KMnO4:
- Dẫn etilen vào ống nghiệm chứa KMnO4 thì dung dịch từ màu tím dần nhạt màu và xuất hiện kết tủa đen.
PTHH: CH≡CH + KMnO4 + H2O → HOOC-COOH + MnO2 + KOH
(đen)
- Hiện tượng khí sục khí C2H2 qua dung dịch AgNO3/NH3:
- Dẫn etilen vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3/NH3 thì kết tủa màu vàng nhạt xuất hiện.
CH ≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓ +2NH4NO3
(vàng nhạt)